ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh bộ tài liệu Chuyên đề 9: Danh động từ và Động từ nguyên mẫu- Tiếng Anh 12 dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 24 trang gồm lý thuyết và một số bài tập đi kèm cho các em ôn tập trong mùa thi sắp tới.
Trích dẫn Chuyên đề 9: Danh động từ và Động từ nguyên mẫu- Tiếng Anh 12:
2. Làm tân ngữ
a. Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ như
admit (thú nhận), appreciate (cảm kích), avoid (tránh), delay (hoãn lại), deny (phủ nhận), hate/ detest (ghét), enjoy (thích), imagine (tưởng tượng), involve (có liên quan), keep (giữ), mention (đề cập), mind (phiền), miss (bỏ lỡ), postpone (hoãn lại), practice (thực hành), recall (nhớ lại), resent (không hài lòng), resist (phản đối), risk (liều lĩnh), suggest (đề nghị), finish (hoàn thành), consider (xem xét, cân nhắc)....
Ví dụ:
Would you mind turning the radio down? (Phiền bạn vặn nhỏ đài được không?)
b. Danh động từ làm tân ngữ của giới từ
+ Adjective + preposition + gerund
+ Noun + preposition + gerund
+ Verb preposition + gerund Ví dụ:
Mary is crazy about playing tennis. (Mary rất thích chơi tennis.) There's no interest in writing letters. (Viết thư chẳng có gì thú vị cả.) Sue dreams of being a pop star. (Sue mơ trở thành ngôi sao nhạc Pop.)c. Danh động từ được dùng sau các cụm từ:[/H2]
be busy, can't/ couldn't help, can't stand/ bear / face, feel like, it's no good/ use, there's no point in, it's (not) worth....
Cụ thể:
+ be busy doing St: bận làm gì
+ can't / couldn't help doing St: không thể nhịn được
+ can't stand / bear / face doing St: không thể chịu được
+ it's no good / use doing St = there's no point in doing St: không đáng làm gì
+ it's (not) worth doing St: (không) đáng làm gì Ví dụ:
She is busy cooking the mea. (C ấy đang bận nấu ăn.)
She couldn't help laughing. (Cô ấy không nhịn được cười.)
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Chuyên đề 9: Danh động từ và Động từ nguyên mẫu- Tiếng Anh 12:
2. Làm tân ngữ
a. Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ như
admit (thú nhận), appreciate (cảm kích), avoid (tránh), delay (hoãn lại), deny (phủ nhận), hate/ detest (ghét), enjoy (thích), imagine (tưởng tượng), involve (có liên quan), keep (giữ), mention (đề cập), mind (phiền), miss (bỏ lỡ), postpone (hoãn lại), practice (thực hành), recall (nhớ lại), resent (không hài lòng), resist (phản đối), risk (liều lĩnh), suggest (đề nghị), finish (hoàn thành), consider (xem xét, cân nhắc)....
Ví dụ:
Would you mind turning the radio down? (Phiền bạn vặn nhỏ đài được không?)
b. Danh động từ làm tân ngữ của giới từ
+ Adjective + preposition + gerund
+ Noun + preposition + gerund
+ Verb preposition + gerund Ví dụ:
Mary is crazy about playing tennis. (Mary rất thích chơi tennis.) There's no interest in writing letters. (Viết thư chẳng có gì thú vị cả.) Sue dreams of being a pop star. (Sue mơ trở thành ngôi sao nhạc Pop.)c. Danh động từ được dùng sau các cụm từ:[/H2]
be busy, can't/ couldn't help, can't stand/ bear / face, feel like, it's no good/ use, there's no point in, it's (not) worth....
Cụ thể:
+ be busy doing St: bận làm gì
+ can't / couldn't help doing St: không thể nhịn được
+ can't stand / bear / face doing St: không thể chịu được
+ it's no good / use doing St = there's no point in doing St: không đáng làm gì
+ it's (not) worth doing St: (không) đáng làm gì Ví dụ:
She is busy cooking the mea. (C ấy đang bận nấu ăn.)
She couldn't help laughing. (Cô ấy không nhịn được cười.)
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!