ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Bộ 3 đề ôn tập học kỳ 2 Địa lý 9 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết với định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 13 trang 3 đề trong đó có các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận giúp các em luyện tập cho kì thi sắp tới.
Trích dẫn Bộ 3 đề ôn tập học kỳ 2 Địa lý 9 (có đáp án):
Câu 11: Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do
A. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấp B. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài
C. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi. D. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Câu 12: Sự tương hỗ về kinh tế, kĩ thuật giữa vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biểu hiện là
A. vùng Đông Nam Bộ với nền kinh tế năng động đã hỗ trợ cho Đồng bằng sông Cửu Long công nghệ chế biến, thị trường tiêu thụ nông sản và xuất khẩu.
B. Đông Nam Bộ xay sát lúa gạo, xuất khẩu nông sản cho Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Mặt hàng nông sản, thủy sản đông lạnh của Đồng bằng sông Cửu Long đã xuất khẩu qua cảng Sài Gòn của vùng Đông Nam Bộ.
D. công nhân có tay nghề của Đông Nam Bộ đã chi viện cho các xí nghiệp mới mở ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
A. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội và Hải Phòng
C. Đà Nẵng và Cần Thơ. D. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 14: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay đang phát triển theo hướng
A. ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ; đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến thủy sản.
B. ưu tiên phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản gần bờ.
C. ưu tiên phát triển nuôi trồng, cấm khai thác hải sản.
D. ưu tiên phát triển khai thác hải sản gần bờ.
Câu 15: Cho bảng số liệu. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khâu của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016:
A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
B. Giá trị xuât khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 16: Năm 2002, sản lượng thủy sản của nước ta là 2647,4 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long là 1354,5 nghìn tấn. Vậy tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long là
A. 53,2%. B. 50,2%. C. 52,2%. D. 51,2%.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Bộ 3 đề ôn tập học kỳ 2 Địa lý 9 (có đáp án):
Câu 11: Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do
A. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấp B. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài
C. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi. D. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Câu 12: Sự tương hỗ về kinh tế, kĩ thuật giữa vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biểu hiện là
A. vùng Đông Nam Bộ với nền kinh tế năng động đã hỗ trợ cho Đồng bằng sông Cửu Long công nghệ chế biến, thị trường tiêu thụ nông sản và xuất khẩu.
B. Đông Nam Bộ xay sát lúa gạo, xuất khẩu nông sản cho Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Mặt hàng nông sản, thủy sản đông lạnh của Đồng bằng sông Cửu Long đã xuất khẩu qua cảng Sài Gòn của vùng Đông Nam Bộ.
D. công nhân có tay nghề của Đông Nam Bộ đã chi viện cho các xí nghiệp mới mở ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
A. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội và Hải Phòng
C. Đà Nẵng và Cần Thơ. D. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 14: Ngành thủy sản của nước ta hiện nay đang phát triển theo hướng
A. ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ; đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến thủy sản.
B. ưu tiên phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản gần bờ.
C. ưu tiên phát triển nuôi trồng, cấm khai thác hải sản.
D. ưu tiên phát triển khai thác hải sản gần bờ.
Câu 15: Cho bảng số liệu. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khâu của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016:
A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.
B. Giá trị xuât khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
C. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 16: Năm 2002, sản lượng thủy sản của nước ta là 2647,4 nghìn tấn, trong đó sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long là 1354,5 nghìn tấn. Vậy tỉ lệ (%) sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long là
A. 53,2%. B. 50,2%. C. 52,2%. D. 51,2%.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!