Câu hỏi: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,675.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,9.
A. 0,675.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,9.
Phương pháp giải:
X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch.
X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ CTCT của X, Y, Z.
Từ mE ⟹ số mol X, Y, Z ⟹ số mol Br2 phản ứng với E (a mol).
Giải chi tiết:
* X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch.
X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ Số C của X, Y, Z là 4.
⟹ CTCT của X; Y và Z lần lượt là
X: CH ≡ C – C ≡ CH (C4H2 có MX = 50)
Y: CH ≡ C – CH = CH2 (C4H4 có MY = 52)
Z: CH ≡ C – CH2 – CH3 (C4H6 có MZ= 54)
* Xét 11,7 g hỗn hợp Y gồm X, Y, Z có số mol bằng nhau
⟹ nX = nY = nZ = 0,075 (mol).
Ta có số liên kết π của X, Y, Z lần lượt là 4,3 và 2.
Vậy a = nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675 (mol).
X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch.
X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ CTCT của X, Y, Z.
Từ mE ⟹ số mol X, Y, Z ⟹ số mol Br2 phản ứng với E (a mol).
Giải chi tiết:
* X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch.
X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ Số C của X, Y, Z là 4.
⟹ CTCT của X; Y và Z lần lượt là
X: CH ≡ C – C ≡ CH (C4H2 có MX = 50)
Y: CH ≡ C – CH = CH2 (C4H4 có MY = 52)
Z: CH ≡ C – CH2 – CH3 (C4H6 có MZ= 54)
* Xét 11,7 g hỗn hợp Y gồm X, Y, Z có số mol bằng nhau
⟹ nX = nY = nZ = 0,075 (mol).
Ta có số liên kết π của X, Y, Z lần lượt là 4,3 và 2.
Vậy a = nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675 (mol).
Đáp án A.