Câu hỏi: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thi được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 50,82.
B. 13,90.
C. 26,40.
D. 8,88.
A. 50,82.
B. 13,90.
C. 26,40.
D. 8,88.
T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2 —> nR(OH)2 = nH2 = 0,26
—> m tăng = mRO2 = 0,26(R + 32) = 19,24
—> R = 42: -C3H6-
Vậy Z là C3H6(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
nH2O = 0,4 —> Số H = 2 —> HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)
2HCOONa + O2 —> Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2……….0,1
2CxH3COONa + (2x + 2)O2 —> Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O
0,2………………0,2(x + 1)
—> nO2 = 0,2(x + 1) + 0,1 = 0,7
—> x = 2
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
—> T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2
Quy đổi E thành:
HCOOH (0,2)
CH2=CH-COOH (0,2)
C3H6(OH)2 (0,26)
H2O: -y mol
mE = 38,86 —> y = 0,25
—> nT = y/2 = 0,125
—> %T = 0,125.158/38,86 = 50,82%
Đặt Z là R(OH)2 —> nR(OH)2 = nH2 = 0,26
—> m tăng = mRO2 = 0,26(R + 32) = 19,24
—> R = 42: -C3H6-
Vậy Z là C3H6(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,4 mol)
nH2O = 0,4 —> Số H = 2 —> HCOONa (0,2 mol) và CxH3COONa (0,2 mol)
2HCOONa + O2 —> Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2……….0,1
2CxH3COONa + (2x + 2)O2 —> Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O
0,2………………0,2(x + 1)
—> nO2 = 0,2(x + 1) + 0,1 = 0,7
—> x = 2
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
—> T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2
Quy đổi E thành:
HCOOH (0,2)
CH2=CH-COOH (0,2)
C3H6(OH)2 (0,26)
H2O: -y mol
mE = 38,86 —> y = 0,25
—> nT = y/2 = 0,125
—> %T = 0,125.158/38,86 = 50,82%
Đáp án A.