Câu hỏi: X là este no, 2 chức; Y là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,06 mol E cần dùng 280 ml NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị gần nhất ứng với m là
A. 9,76.
B. 11,65.
C. 12,71.
D. 18,92.
A. 9,76.
B. 11,65.
C. 12,71.
D. 18,92.
Với NaOH:
nE = nX + nY = 0,06
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,14
—> nX = 0,04 và nY = 0,02
—> nX : nY = 2 : 1
Sản phẩm có 3 muối nên từ X tạo 2 muối, mặt khác 2 ancol cùng C nên X là este của 2 axit đơn chức và C3H6(OH)2.
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (2x), (C2H3COO)3C3H5 (x); CH2 (y)
mE = 132.2x + 254x + 14y = 8,19
nCO2 = 5.2x + 12x + y = 0,36
—> x = 0,015; y = 0,03
Muối gồm HCOONa (4x), C2H3COONa (3x) và CH2 (y)
—> m muối = 8,73
Tỉ lệ: 3x mol E tạo 8,73 gam muối
—> 0,06 mol E tạo m muối = 11,64 gam
nE = nX + nY = 0,06
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,14
—> nX = 0,04 và nY = 0,02
—> nX : nY = 2 : 1
Sản phẩm có 3 muối nên từ X tạo 2 muối, mặt khác 2 ancol cùng C nên X là este của 2 axit đơn chức và C3H6(OH)2.
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (2x), (C2H3COO)3C3H5 (x); CH2 (y)
mE = 132.2x + 254x + 14y = 8,19
nCO2 = 5.2x + 12x + y = 0,36
—> x = 0,015; y = 0,03
Muối gồm HCOONa (4x), C2H3COONa (3x) và CH2 (y)
—> m muối = 8,73
Tỉ lệ: 3x mol E tạo 8,73 gam muối
—> 0,06 mol E tạo m muối = 11,64 gam
Đáp án B.