Câu hỏi: Trong phân tử một triglixerit X có phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro lần lượt là 77,551% và 11,565%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 23,95 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ a mol khí O2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với b gam Br2 trong dung dịch.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. m = 22,15.
B. Phân tử X có 3 liên kết π.
C. a = 2,00.
D. b = 16,00.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. m = 22,15.
B. Phân tử X có 3 liên kết π.
C. a = 2,00.
D. b = 16,00.
%O = 10,884% → MX = 16.6/10,884% = 882
Số C = 882.77,551%/12 = 57
Số H = 882.11,565%/1 = 102
X là C57H102O6 (x mol), bảo toàn khối lượng:
882x + 56.3x = 23,95 + 92x → x = 0,025
A. Sai: mX = 882x = 22,05
B. Sai: k = (57.2 + 2 – 102)/2 = 7 liên kết π.
C. Sai, nO2 = 79,5x = 1,9875
D. Đúng, nBr2 = x(k – 3) = 0,1 → b = 16 gam
Số C = 882.77,551%/12 = 57
Số H = 882.11,565%/1 = 102
X là C57H102O6 (x mol), bảo toàn khối lượng:
882x + 56.3x = 23,95 + 92x → x = 0,025
A. Sai: mX = 882x = 22,05
B. Sai: k = (57.2 + 2 – 102)/2 = 7 liên kết π.
C. Sai, nO2 = 79,5x = 1,9875
D. Đúng, nBr2 = x(k – 3) = 0,1 → b = 16 gam
Đáp án D.