Câu hỏi: Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim để hiđrogenaza ở người và vượn người như sau:
Có thể rút ra kết luận gì về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người?
A. Người → tinh tinh → đười ươi → gôrila.
B. Người → đười ươi → tinh tinh → gôrila.
C. Người → gôrila → tinh tinh → đười ươi.
D. Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.
Loài sinh vật | Trình tự các nuclêôtit. |
Người | XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gorila | XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi | TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT |
Tinh tinh | XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
A. Người → tinh tinh → đười ươi → gôrila.
B. Người → đười ươi → tinh tinh → gôrila.
C. Người → gôrila → tinh tinh → đười ươi.
D. Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định điểm khác biệt trình tự nucleotit giữa người và các loài vượn người.
Bước 2: Xác định mức độ gần gũi
Sự sai khác càng ít thì quan hệ càng gần gũi.
Cách giải:
-Tinh tinh chỉ khác người 1 bộ ba.
- Gorila khác người 2 bộ ba.
- Đười ươi khác người 3 bộ ba.
Thứ tự tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người: Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.
Bước 1: Xác định điểm khác biệt trình tự nucleotit giữa người và các loài vượn người.
Bước 2: Xác định mức độ gần gũi
Sự sai khác càng ít thì quan hệ càng gần gũi.
Cách giải:
Loài sinh vật | Trình tự các nuclêôtit. |
Người | XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gorila | XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi | TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT |
Tinh tinh | XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
- Gorila khác người 2 bộ ba.
- Đười ươi khác người 3 bộ ba.
Thứ tự tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người: Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.
Đáp án D.