Câu hỏi: Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là $\mathrm{O}$ và $\mathrm{B}$ cố định đang có sóng dừng ổn định, chu kỳ sóng thỏa mãn hệ thức $0,5 \mathrm{~s}<T<0,61 \mathrm{~s}$. Biên độ dao động của bụng sóng là $3 \sqrt{2} \mathrm{~cm}$. Tại thời điểm $t_{1}$ và thời điểm $t_{2}=t_{1}+2 \mathrm{~s}$ hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Tốc độ truyền sóng trên dây là $11,25 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$. Khoảng cách lớn nhất giữa 2 phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng là
A. $9 \mathrm{~cm}$.
B. $10 \mathrm{~cm}$.
C. $8 \mathrm{~cm}$.
D. $7 \mathrm{~cm}$.
$nT=2s$ với $n=k$ hoặc $n=k+0,25$ hoặc $n=k+0,75$ ( $k\in \mathbb{N}$ )
$\Rightarrow n=\dfrac{2}{T}\xrightarrow{0,5s<T<0,61s}3,28<n<4\Rightarrow n=3,75\to T=\dfrac{8}{15}s$
$\lambda =vT=11,25.\dfrac{8}{15}=6$ (cm)
${{d}_{\max }}=\sqrt{{{\left( 2A \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{\lambda }{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2.3\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{6}{2} \right)}^{2}}}=9$ (cm).
A. $9 \mathrm{~cm}$.
B. $10 \mathrm{~cm}$.
C. $8 \mathrm{~cm}$.
D. $7 \mathrm{~cm}$.
$nT=2s$ với $n=k$ hoặc $n=k+0,25$ hoặc $n=k+0,75$ ( $k\in \mathbb{N}$ )
$\Rightarrow n=\dfrac{2}{T}\xrightarrow{0,5s<T<0,61s}3,28<n<4\Rightarrow n=3,75\to T=\dfrac{8}{15}s$
$\lambda =vT=11,25.\dfrac{8}{15}=6$ (cm)
${{d}_{\max }}=\sqrt{{{\left( 2A \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{\lambda }{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2.3\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( \dfrac{6}{2} \right)}^{2}}}=9$ (cm).
Đáp án A.