Câu hỏi: Trên mặt nước, hai nguồn kết họp $S_{1}$ và $S_{2}$ cách nhau $70 \mathrm{~mm}$, dao động cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn $S_{1} S_{2}$, khoảng cách giữa hai phần từ dao động với biên độ cực đại liền kề là $10 \mathrm{~mm}$. Điểm $\mathrm{M}$ ở mặt nước dao động với biên độ cực tiểu, biết $\mathrm{S}_{1} \mathrm{M} \perp \mathrm{S}_{2} \mathrm{M}$ (điểm $\mathrm{M}$ thuộc đường tròn đường kính $\mathrm{S}_{1} \mathrm{~S}_{2}$ ). Khoảng cách $\mathrm{S}_{2} \mathrm{M}$ nhỏ nhất bằng
A. $10 \mathrm{~mm}$.
B. $7,58 \mathrm{~mm}$.
C. $9,37 \mathrm{~mm}$.
D. $17,72 \mathrm{~mm}$.
$\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }=\dfrac{70}{20}=3,5\to M{{S}_{1}}-M{{S}_{2}}=2,5\lambda \xrightarrow{\lambda =20}M{{S}_{1}}=M{{S}_{2}}+50$
$M{{S}_{1}}^{2}+M{{S}_{2}}^{2}={{S}_{1}}{{S}_{2}}^{2}\Rightarrow {{\left( M{{S}_{2}}+50 \right)}^{2}}+M{{S}_{2}}^{2}={{70}^{2}}\Rightarrow M{{S}_{2}}=17,72mm$.
A. $10 \mathrm{~mm}$.
B. $7,58 \mathrm{~mm}$.
C. $9,37 \mathrm{~mm}$.
D. $17,72 \mathrm{~mm}$.
$\dfrac{\lambda }{2}=10mm\Rightarrow \lambda =20mm$ $\dfrac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{\lambda }=\dfrac{70}{20}=3,5\to M{{S}_{1}}-M{{S}_{2}}=2,5\lambda \xrightarrow{\lambda =20}M{{S}_{1}}=M{{S}_{2}}+50$
$M{{S}_{1}}^{2}+M{{S}_{2}}^{2}={{S}_{1}}{{S}_{2}}^{2}\Rightarrow {{\left( M{{S}_{2}}+50 \right)}^{2}}+M{{S}_{2}}^{2}={{70}^{2}}\Rightarrow M{{S}_{2}}=17,72mm$.
Đáp án D.