Câu hỏi: 1) Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.
2) Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các luỹ thừa của 10 theo mẫu:
$4257=4 \cdot 10^{3}+2 \cdot 10^{2}+5 \cdot 10+7$
a) $23197$
b) $203184 .$
2) Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các luỹ thừa của 10 theo mẫu:
$4257=4 \cdot 10^{3}+2 \cdot 10^{2}+5 \cdot 10+7$
a) $23197$
b) $203184 .$
Phương pháp giải
a) \(\) $a^{n}=\underbrace{a \cdot a^{*}+\cdots^{*} a}_{n \text { thừa số }}\left(n \in \mathbb{N}^{*}\right)$
b) Viết theo mẫu
Lời giải chi tiết
1. Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:
$2.2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2=2^{6}=64$
2. a) $23197=2.10^{4}+3.10^{3}+1.10^{2}+9.10^{1}+7$
b) $203184=2.10^{5}+0.10^{4}+3.10^{3}+1.10^{2}+8.10^{1}+4$
a) \(\) $a^{n}=\underbrace{a \cdot a^{*}+\cdots^{*} a}_{n \text { thừa số }}\left(n \in \mathbb{N}^{*}\right)$
b) Viết theo mẫu
Lời giải chi tiết
1. Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:
$2.2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2=2^{6}=64$
2. a) $23197=2.10^{4}+3.10^{3}+1.10^{2}+9.10^{1}+7$
b) $203184=2.10^{5}+0.10^{4}+3.10^{3}+1.10^{2}+8.10^{1}+4$