Câu hỏi: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
+ P: cây cao nhất (AABBDD) $\times $ cây thấp nhất (aabbdd) $\to $ F1: AaBbDd
+ F1 $\times $ F1: AaBbDd $\times $ AaBbDd $\to $ F2 có:
- Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở F2 $=\dfrac{C_{6}^{3}}{{{2}^{6}}}=20/64$
- Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội) $=\dfrac{1}{{{2}^{6}}}=1/64$
- Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội) $=\dfrac{C_{6}^{1}}{{{2}^{6}}}=\dfrac{6}{64}$
- Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội) $=\dfrac{C_{6}^{2}}{{{2}^{6}}}=15/64$
$\to $ Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd $\to $ Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hình $\to $ đúng
+ F2 có số kiểu gen:
- $Aa\times Aa\to $ F2 có 3 kiểu gen
- $Bb\times Bb\to $ F2 có 3 kiểu gen
- $Dd\times Dd\to $ F2 có 3 kiểu gen
$\to $ Số kiểu gen của F2 = $3\times 3\times 3=27$ kiểu gen
$\to $ Ý IV đúng.
+ F1 $\times $ F1: AaBbDd $\times $ AaBbDd $\to $ F2 có:
- Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở F2 $=\dfrac{C_{6}^{3}}{{{2}^{6}}}=20/64$
- Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội) $=\dfrac{1}{{{2}^{6}}}=1/64$
- Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội) $=\dfrac{C_{6}^{1}}{{{2}^{6}}}=\dfrac{6}{64}$
- Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội) $=\dfrac{C_{6}^{2}}{{{2}^{6}}}=15/64$
$\to $ Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd $\to $ Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hình $\to $ đúng
+ F2 có số kiểu gen:
- $Aa\times Aa\to $ F2 có 3 kiểu gen
- $Bb\times Bb\to $ F2 có 3 kiểu gen
- $Dd\times Dd\to $ F2 có 3 kiểu gen
$\to $ Số kiểu gen của F2 = $3\times 3\times 3=27$ kiểu gen
$\to $ Ý IV đúng.
Đáp án C.