Câu hỏi: Tiến hành thí nghiệm do gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là $l \pm \Delta l \mathrm{~m}$, chu kì dao động nhỏ của nó là $1,90 \pm 0,02 \mathrm{~s}$. Lấy $\pi^{2}=9,87$ và bỏ qua sai số của số $\pi$. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là $9,84 \pm 0,32 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}$. Chiều dài con lắc đơn là
A. $0,8 \pm 0,05 \mathrm{~m}$.
B. $0,9 \pm 0,05 \mathrm{~m}$.
C. $0,8 \pm 0,01 \mathrm{~m}$.
D. $0,9 \pm 0,01 \mathrm{~m}$.
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow g=\dfrac{4{{\pi }^{2}}.l}{{{T}^{2}}}\Rightarrow \dfrac{\Delta g}{g}=\dfrac{\Delta l}{l}+\dfrac{2\Delta T}{T}\Rightarrow \dfrac{0,32}{9,84}=\dfrac{\Delta l}{0,9}+\dfrac{2.0,02}{1,9}\Rightarrow \Delta l\approx 0,01m$.
A. $0,8 \pm 0,05 \mathrm{~m}$.
B. $0,9 \pm 0,05 \mathrm{~m}$.
C. $0,8 \pm 0,01 \mathrm{~m}$.
D. $0,9 \pm 0,01 \mathrm{~m}$.
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow l=\dfrac{{{T}^{2}}g}{4{{\pi }^{2}}}=\dfrac{{{1,9}^{2}}.9,84}{4{{\pi }^{2}}}\approx 0,9$ (m)$T=2\pi \sqrt{\dfrac{l}{g}}\Rightarrow g=\dfrac{4{{\pi }^{2}}.l}{{{T}^{2}}}\Rightarrow \dfrac{\Delta g}{g}=\dfrac{\Delta l}{l}+\dfrac{2\Delta T}{T}\Rightarrow \dfrac{0,32}{9,84}=\dfrac{\Delta l}{0,9}+\dfrac{2.0,02}{1,9}\Rightarrow \Delta l\approx 0,01m$.
Đáp án D.