Câu hỏi: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc);
(2) Giá trị của V là 4,032 lít ;
(3) Giá trị của m là 43,08 gam;
(4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại.
Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
| Thời gian | Catot | Anot |
| t giây | Khối lượng tăng 10,24 gam | 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) |
| 2t giây | Khối lượng tăng 15,36 gam | V lít hỗn hợp khí (đktc) |
(1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc);
(2) Giá trị của V là 4,032 lít ;
(3) Giá trị của m là 43,08 gam;
(4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại.
Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Sau t giây:
Catot: nCu = 0,16
Anot: nCl2 = a và nO2 = b
—> a + b = 0,1
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
—> a = 0,04 và b = 0,06
Sau 2t giây, ne trao đổi = 0,16.2.2 = 0,64
Catot: nCu = 0,24, bảo toàn electron —> nH2 = 0,08
Anot: nCl2 = 0,04, bảo toàn electron —> nO2 = 0,14
(1) Đúng, VH2 = 1,792
(2) Đúng, V = 22,4(0,04 + 0,14) = 4,032 lít
(3) Đúng
nCuSO4 = 0,24 và nNaCl = 2x = 0,08 —> m = 43,08
(4) Đúng
Dung dịch sau điện phân chứa SO42- (0,24), Na+ (0,08), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,4
—> nAl = nH+/3 = 0,4/3 —> mAl = 3,6
Catot: nCu = 0,16
Anot: nCl2 = a và nO2 = b
—> a + b = 0,1
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
—> a = 0,04 và b = 0,06
Sau 2t giây, ne trao đổi = 0,16.2.2 = 0,64
Catot: nCu = 0,24, bảo toàn electron —> nH2 = 0,08
Anot: nCl2 = 0,04, bảo toàn electron —> nO2 = 0,14
(1) Đúng, VH2 = 1,792
(2) Đúng, V = 22,4(0,04 + 0,14) = 4,032 lít
(3) Đúng
nCuSO4 = 0,24 và nNaCl = 2x = 0,08 —> m = 43,08
(4) Đúng
Dung dịch sau điện phân chứa SO42- (0,24), Na+ (0,08), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,4
—> nAl = nH+/3 = 0,4/3 —> mAl = 3,6
Đáp án D.