Câu hỏi: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 884.
B. 888.
C. 886.
D. 890.
A. 884.
B. 888.
C. 886.
D. 890.
Phương pháp giải:
- Tính số mol mỗi muối. Lưu ý: Natri oleat là C17H33COONa và natri stearat là C17H35COONa.
⟹ Tỉ lệ giữa 2 gốc C17H35COO- và C17H33COO- trong phân tử của X.
⟹ Công thức cấu tạo của X ⟹ MX.
Giải chi tiết:
nnatri oleat (C17H33COONa) = 15,2/304 = 0,05 mol
nnatri stearat (C17H35COONa) = 30,6/306 = 0,1 mol
⟹ nC17H33COONa = nC17H35COONa = 0,05 : 0,1 = 1 : 2.
⟹ Trong phân tử của X có chứa 1 gốc C17H33COO- và 2 gốc C17H35COO-
⟹ Công thức cấu tạo của X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
⟹ MX = 888 g/mol.
- Tính số mol mỗi muối. Lưu ý: Natri oleat là C17H33COONa và natri stearat là C17H35COONa.
⟹ Tỉ lệ giữa 2 gốc C17H35COO- và C17H33COO- trong phân tử của X.
⟹ Công thức cấu tạo của X ⟹ MX.
Giải chi tiết:
nnatri oleat (C17H33COONa) = 15,2/304 = 0,05 mol
nnatri stearat (C17H35COONa) = 30,6/306 = 0,1 mol
⟹ nC17H33COONa = nC17H35COONa = 0,05 : 0,1 = 1 : 2.
⟹ Trong phân tử của X có chứa 1 gốc C17H33COO- và 2 gốc C17H35COO-
⟹ Công thức cấu tạo của X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
⟹ MX = 888 g/mol.
Đáp án B.