Câu hỏi: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 20,60.
B. 20,15.
C. 22,15.
D. 23,35.
A. 20,60.
B. 20,15.
C. 22,15.
D. 23,35.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp ankan hóa.
Giải chi tiết:
- Sử dụng phương pháp ankan hóa:
$\underset{a\left( mol \right)}{\mathop{X}} \xrightarrow{+{{H}_{2}}:0,05}\underset{a\left( mol \right)}{\mathop{{{X}'}}} $
+) Nếu đốt X': $a\left( mol \right){X}'+{{O}_{2}}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
C{{O}_{2}}:1,375 \\
{{H}_{2}}O:1,275+0,05=1,325 \\
\end{array} \right.$
Mặt khác khi đốt chất béo no ta có: ${{n}_{CBno}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}$
⟹ $a=\dfrac{1,375-1,325}{2}=0,025$ (mol)
+) Khi đốt X:
Vì chất béo luôn có chứa 6O ⟹ nO(X) = 6a = 0,15 mol.
BTKL: mX = mC + mH + mO = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,15.16 = 21,45 gam.
- Khi X + NaOH:
nNaOH = 3nX = 0,075 mol
nglixerol = nX = 0,025 mol
BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 21,45 + 0,075.40 - 0,025.92 = 22,15 gam.
Sử dụng phương pháp ankan hóa.
Giải chi tiết:
- Sử dụng phương pháp ankan hóa:
$\underset{a\left( mol \right)}{\mathop{X}} \xrightarrow{+{{H}_{2}}:0,05}\underset{a\left( mol \right)}{\mathop{{{X}'}}} $
+) Nếu đốt X': $a\left( mol \right){X}'+{{O}_{2}}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
C{{O}_{2}}:1,375 \\
{{H}_{2}}O:1,275+0,05=1,325 \\
\end{array} \right.$
Mặt khác khi đốt chất béo no ta có: ${{n}_{CBno}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}$
⟹ $a=\dfrac{1,375-1,325}{2}=0,025$ (mol)
+) Khi đốt X:
Vì chất béo luôn có chứa 6O ⟹ nO(X) = 6a = 0,15 mol.
BTKL: mX = mC + mH + mO = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,15.16 = 21,45 gam.
- Khi X + NaOH:
nNaOH = 3nX = 0,075 mol
nglixerol = nX = 0,025 mol
BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 21,45 + 0,075.40 - 0,025.92 = 22,15 gam.
Đáp án C.