Câu hỏi: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được
A. 300 gam.
B. 270 gam.
C. 250 gam.
D. 360 gam.
A. 300 gam.
B. 270 gam.
C. 250 gam.
D. 360 gam.
Phương pháp giải:
Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O $\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ nC6H12O6.
Hay viết gọn thành 1C6H10O5 → 1C6H12O6.
Tính nC6H10O5 ban đầu ⟹ nC6H10O5 pư = nC6H10O5 ban đầu. H% ⟹ nC6H12O6.
Giải chi tiết:
Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O $\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ nC6H12O6.
Hay viết gọn thành 1C6H10O5 → 1C6H12O6.
nC6H10O5 ban đầu = 324/162 = 2 mol
⟹ nC6H10O5 pư = 2.75% = 1,5 mol
⟹ nC6H12O6 = nC6H10O5 pư = 1,5 mol
⟹ mC6H12O6 = 1,5.180 = 270 gam.
Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O $\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ nC6H12O6.
Hay viết gọn thành 1C6H10O5 → 1C6H12O6.
Tính nC6H10O5 ban đầu ⟹ nC6H10O5 pư = nC6H10O5 ban đầu. H% ⟹ nC6H12O6.
Giải chi tiết:
Phản ứng thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O $\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}$ nC6H12O6.
Hay viết gọn thành 1C6H10O5 → 1C6H12O6.
nC6H10O5 ban đầu = 324/162 = 2 mol
⟹ nC6H10O5 pư = 2.75% = 1,5 mol
⟹ nC6H12O6 = nC6H10O5 pư = 1,5 mol
⟹ mC6H12O6 = 1,5.180 = 270 gam.
Đáp án B.