Câu hỏi: Thực hiện phép lai P: $\dfrac{aB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$, thu đươc ${{F}_{1}}$. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ${{F}_{1}}$ có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ${{F}_{1}}$ có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu ${{F}_{1}}$ có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ${{F}_{1}}$ có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
I. ${{F}_{1}}$ có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ${{F}_{1}}$ có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu ${{F}_{1}}$ có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ${{F}_{1}}$ có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Ta có: $\dfrac{aB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to $ tạo ra tối đa 7 kiểu gen (nếu có hoán vị gen)
${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$ 4 kiểu gen
Phép lai tạo tối đa: 7 4 = 28 kiểu gen Ý I đúng.
- Nếu tần số hoán vị gen là 20%:
$\dfrac{aB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to \left( 0,5\underline{aB}:0,5\underline{ab} \right)\times \left( 0,4\underline{AB}:0,4\underline{ab}:0,1\underline{aB}:0,1\underline{Ab} \right)$
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng:
= (A, B, D) = (0,4 + 0,1 0,5) 3/4 = 33,75% Ý II đúng.
- Nếu ${{F}_{1}}$ có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng:
$\to ab/ab=0,0375:0,25=0,15=0,5\underline{ab}\times 0,3\underline{ab}\to f=40\%$ Ý III đúng.
- Nếu không xảy ra hoán vị gen:
$\dfrac{aB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to 1\dfrac{AB}{aB}:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}$
${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:
= (A, B, dd) + ( A, bb, D) + (aa, B, D)
= 0,25 0,5 + 0,25 0,75 = 31,25% Ý IV đúng.
${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$ 4 kiểu gen
Phép lai tạo tối đa: 7 4 = 28 kiểu gen Ý I đúng.
- Nếu tần số hoán vị gen là 20%:
$\dfrac{aB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to \left( 0,5\underline{aB}:0,5\underline{ab} \right)\times \left( 0,4\underline{AB}:0,4\underline{ab}:0,1\underline{aB}:0,1\underline{Ab} \right)$
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng:
= (A, B, D) = (0,4 + 0,1 0,5) 3/4 = 33,75% Ý II đúng.
- Nếu ${{F}_{1}}$ có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng:
$\to ab/ab=0,0375:0,25=0,15=0,5\underline{ab}\times 0,3\underline{ab}\to f=40\%$ Ý III đúng.
- Nếu không xảy ra hoán vị gen:
$\dfrac{aB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to 1\dfrac{AB}{aB}:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}$
${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:
= (A, B, dd) + ( A, bb, D) + (aa, B, D)
= 0,25 0,5 + 0,25 0,75 = 31,25% Ý IV đúng.
Đáp án D.