Câu hỏi: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tên gọi của X1 là natri propionat.
B. Phân tử khối của Y là 90
C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tên gọi của X1 là natri propionat.
B. Phân tử khối của Y là 90
C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.
$\left( 2 \right)\to {{X}_{1}}$ là ${{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa$
$\left( 3 \right)\left( 4 \right)\to {{X}_{2}}$ là (COONa)2, Y là (COOH)2.
(1) tạo H2O nên X có 1COOH.
X là: ${{C}_{2}}{{H}_{5}}-COO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OOC-COOH$
$\to {{X}_{3}}$ là ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}$
Phát biểu D sai.
$\left( 3 \right)\left( 4 \right)\to {{X}_{2}}$ là (COONa)2, Y là (COOH)2.
(1) tạo H2O nên X có 1COOH.
X là: ${{C}_{2}}{{H}_{5}}-COO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OOC-COOH$
$\to {{X}_{3}}$ là ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}$
Phát biểu D sai.
Đáp án D.