Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch alanin.
(b) Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.
(c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch anilin.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CH3NH3Cl, đun nóng.
(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch alanin.
(b) Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.
(c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch anilin.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CH3NH3Cl, đun nóng.
(e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp chương: Cacbohiđrat; Amin - Amino axit - Protein.
Giải chi tiết:
(a) HCl + H2NCH(CH3)COOH → ClH3NCH(CH3)COOH.
(b) không xảy ra phản ứng.
(c) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3HBr.
(d) NaOH + CH3NH3Cl → NaCl + CH3NH2 + H2O.
(e) không xảy ra phản ứng vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng.
Lý thuyết tổng hợp chương: Cacbohiđrat; Amin - Amino axit - Protein.
Giải chi tiết:
(a) HCl + H2NCH(CH3)COOH → ClH3NCH(CH3)COOH.
(b) không xảy ra phản ứng.
(c) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3HBr.
(d) NaOH + CH3NH3Cl → NaCl + CH3NH2 + H2O.
(e) không xảy ra phản ứng vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng.
Đáp án D.