Câu hỏi: Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2 (hay được viết dạng thu gọn là Ca5(PO4)3F) được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 + 5H2O → 6H3PO4 + 10CaSO4.0,5H2O↓ + 2HF↑
Giai đoạn 2: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 14H3PO4 → 10Ca(H2PO4)2 + 2HF↑
Phân lân thu được sau hai giai đoạn trên chứa Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Hàm lượng P2O5 có trong phân lân đó là 56,8%. Khối lượng quặng apatit (chứa 90% Ca5(PO4)3F và 10% tạp chất không chứa photpho) để điều chế được 120 tấn phân lân đó là ?
A. 168,9 tấn.
B. 173,5 tấn.
C. 184,6 tấn.
D. 179,2 tấn.
Giai đoạn 1: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 + 5H2O → 6H3PO4 + 10CaSO4.0,5H2O↓ + 2HF↑
Giai đoạn 2: 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 14H3PO4 → 10Ca(H2PO4)2 + 2HF↑
Phân lân thu được sau hai giai đoạn trên chứa Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Hàm lượng P2O5 có trong phân lân đó là 56,8%. Khối lượng quặng apatit (chứa 90% Ca5(PO4)3F và 10% tạp chất không chứa photpho) để điều chế được 120 tấn phân lân đó là ?
A. 168,9 tấn.
B. 173,5 tấn.
C. 184,6 tấn.
D. 179,2 tấn.
nP2O5 = 120.56,8%/142 = 0,48
Bảo toàn P → nCa5(PO4)3F = 0,48.2/3 = 0,32
m quặng cần dùng = 0,32.504/90% = 179,2 tấn
Bảo toàn P → nCa5(PO4)3F = 0,48.2/3 = 0,32
m quặng cần dùng = 0,32.504/90% = 179,2 tấn
Đáp án D.