Câu hỏi: Tại một nơi, con lắc đơn có chiều dài $\ell_{1}$ dao động với tần số góc $\omega_{1}=2 \pi / 3(\mathrm{rad} / \mathrm{s})$, con lắc đơn có chiều dài $\ell_{2}$ dao động với tần số góc $\omega_{2}=\pi / 2(\mathrm{rad} / \mathrm{s})$. Chu kỳ con lắc đơn có chiều dài $\ell_{1}+\ell_{2}$ là
A. $\mathrm{T}=7 \mathrm{~s}$
B. $\mathrm{T}=5 \mathrm{~s}$
C. $\mathrm{T}=3,5 \mathrm{~s}$
D. $\mathrm{T}=12 \mathrm{~s}$
$T=\dfrac{2\pi }{\omega }=\dfrac{2\pi }{0,4\pi }=5$ (s).
A. $\mathrm{T}=7 \mathrm{~s}$
B. $\mathrm{T}=5 \mathrm{~s}$
C. $\mathrm{T}=3,5 \mathrm{~s}$
D. $\mathrm{T}=12 \mathrm{~s}$
$\omega =\sqrt{\dfrac{g}{l}}\Rightarrow l=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}\xrightarrow{l={{l}_{1}}+{{l}_{2}}}\dfrac{1}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{1}{\omega _{1}^{2}}+\dfrac{1}{\omega _{2}^{2}}=\dfrac{1}{{{\left( 2\pi /3 \right)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{\left( \pi /2 \right)}^{2}}}\Rightarrow \omega =0,4\pi $ rad/s$T=\dfrac{2\pi }{\omega }=\dfrac{2\pi }{0,4\pi }=5$ (s).
Đáp án B.