Câu hỏi: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh điếc bẩm sinh và bệnh mù màu ở người.

Khi phân tích phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
III. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh đứa con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.

Khi phân tích phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
III. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh đứa con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Bệnh điếc bẩm sinh: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh $\to $ bệnh do gen lặn trên NST thường.
Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh điếc bẩm sinh
Bệnh mù màu: Người 8 không mang gen gây bệnh mù màu mà sinh con trai bị bệnh $\to $ gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
M: bình thường > m: bị bệnh mù màu.
(1) sai.
(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1,2,4,5,7,12.
(3) đúng, $13\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{M}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{m}} \right)\times 14\left( {{X}^{M}}Y \right)\to $ con trai: $\dfrac{3}{4}{{X}^{M}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{m}}Y$
$13\left( Aa \right)\times 14\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)\to \dfrac{17}{20}A\_:\dfrac{3}{20}aa$
Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: $\dfrac{3}{4}\times \dfrac{3}{20}+\dfrac{1}{4}\times \dfrac{17}{20}=\dfrac{13}{40}=32,5\%$
(4) đúng
$13\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{M}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{m}} \right)\times 14\left( {{X}^{M}}Y \right)\to \left( \dfrac{3}{8}{{X}^{M}}{{X}^{M}}:\dfrac{1}{8}{{X}^{M}}{{X}^{m}} \right)$
$13\left( Aa \right)\times 14\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)\to \dfrac{17}{20}A\_:\dfrac{3}{20}aa$
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh: $\dfrac{3}{8}\times \dfrac{7}{20}=13,125\%$
Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh điếc bẩm sinh
Bệnh mù màu: Người 8 không mang gen gây bệnh mù màu mà sinh con trai bị bệnh $\to $ gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
M: bình thường > m: bị bệnh mù màu.
(1) sai.
(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1,2,4,5,7,12.
(3) đúng, $13\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{M}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{m}} \right)\times 14\left( {{X}^{M}}Y \right)\to $ con trai: $\dfrac{3}{4}{{X}^{M}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{m}}Y$
$13\left( Aa \right)\times 14\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)\to \dfrac{17}{20}A\_:\dfrac{3}{20}aa$
Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: $\dfrac{3}{4}\times \dfrac{3}{20}+\dfrac{1}{4}\times \dfrac{17}{20}=\dfrac{13}{40}=32,5\%$
(4) đúng
$13\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{M}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{M}}{{X}^{m}} \right)\times 14\left( {{X}^{M}}Y \right)\to \left( \dfrac{3}{8}{{X}^{M}}{{X}^{M}}:\dfrac{1}{8}{{X}^{M}}{{X}^{m}} \right)$
$13\left( Aa \right)\times 14\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)\to \dfrac{17}{20}A\_:\dfrac{3}{20}aa$
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh: $\dfrac{3}{8}\times \dfrac{7}{20}=13,125\%$
Đáp án B.