Câu hỏi: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh p và bệnh Q ở người. Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh p do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh Q do một trong 2 alen của một gen khác quy định và người số 2 không mang alen gây bệnh Q. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Cặp 10-11 sinh con trai mang alen bệnh gây P và bị bệnh Q với xác suất là 1/15.
II. Người số 7 và người số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Cả 2 bệnh đều do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
IV. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
I. Cặp 10-11 sinh con trai mang alen bệnh gây P và bị bệnh Q với xác suất là 1/15.
II. Người số 7 và người số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Cả 2 bệnh đều do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
IV. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
+ Xét cặp vợ chồng $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)$ bình thường nhưng sinh con trai bị cả 2 bệnh p và Q → Bệnh P và Q do gen lặn quy định.
+ Xét cặp vợ chồng $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)$ bình thường, người (2) không mang alen gây bệnh Q, nhưng sinh con gái (5) bị bệnh P và con trai (6) bị bệnh Q.
→ Gen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
→ Gen quy định bệnh P nằm trên NST thường.
+ Quy ước: A: bị bệnh P a: không bị bệnh P
B: bị bệnh Qb: không bị bệnh Q
Xét bệnh P:
+ $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)\Leftrightarrow A-\times A-\to $ kiểu gen của con gái (5) là aa và con trai (6) A-
→ Kiểu gen của $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)\Leftrightarrow Aa\times Aa-\to $ tỉ lệ kiểu gen của con trai (6) là $\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)$
+ $\left( 3 \right)\times \left( 4 \right)\Leftrightarrow aa\times A-\to $ con gái (7) có kiểu gen aa
+ $\left( 6 \right)\times \left( 7 \right)\Leftrightarrow \left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\times Aa\Leftrightarrow \left( \dfrac{2}{3}A:\dfrac{1}{3}a \right)\times \left( \dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a \right)$
→ Con trai (10) không bị bệnh P có tỉ lệ kiểu gen $\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)$
+ $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)\Leftrightarrow A-\times A-\to $ con gái (12) aa
Kiểu gen của $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)\Leftrightarrow Aa\times Aa\to $ tỉ lệ kiểu gen của con gái (11) là $\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)$
Xét bệnh Q:
+ $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)$, người (2) không mang alen gây bệnh Q, nhưng con trai (6) bị bệnh Q có kiểu gen ${{X}^{b}}Y$
→ Kiểu gen của $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)\Leftrightarrow {{X}^{B}}{{X}^{b}}\times {{X}^{B}}Y$
→ Kiểu gen của con gái (5) không bị bệnh là $\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
+ $\left( 3 \right)\times \left( 4 \right)\Leftrightarrow {{X}^{b}}{{X}^{b}}\times {{X}^{B}}Y\to $ con gái (7) có kiểu gen ${{X}^{B}}{{X}^{b}}$
+ $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)\Leftrightarrow {{X}^{B}}{{X}^{-}}\times {{X}^{B}}Y\to $ con trai (12) bị bệnh có kiểu gen ${{X}^{b}}Y$
→ Kiểu gen của $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)$ là ${{X}^{B}}{{X}^{b}}\times {{X}^{B}}Y$
→ Con gái (11) không bị bệnh có tỉ lệ kiểu gen $\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
I. Đúng. $\left( 10 \right)\times \left( 11 \right)$
${{X}^{B}}Y\times \left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)\Leftrightarrow \left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}Y \right)\times \left( \dfrac{3}{4}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{b}} \right)$
→ Tỉ lệ mang alen gây bệnh Q là $\dfrac{1}{4}{{X}^{b}}\times \dfrac{1}{2}Y=\dfrac{1}{8}{{X}^{b}}Y$
$\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)\times \left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\Leftrightarrow \left( \dfrac{7}{10}A:\dfrac{3}{10}a \right)\times \left( \dfrac{2}{3}A:\dfrac{1}{3}a \right)$
→ Tỉ lệ mang alen gây bệnh P là $\left( 1-\dfrac{7}{10}\times \dfrac{2}{3} \right)=\dfrac{8}{15}$
$\Rightarrow $ Tỉ lệ con trai mang alen gây bệnh P và bị bệnh Q là $\dfrac{1}{8}\times \dfrac{8}{15}=\dfrac{1}{15}$
II. Đúng.
Kiểu gen của người (7) là $Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
Kiểu gen của người (11) là $\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
III. Sai.
Gen quy định bệnh p nằm trên NST thường nhưng gen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
IV. Sai.
Kiểu gen của những người trong phả hệ là
$\left( l \right)Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times \left( 2 \right)Aa{{X}^{B}}Y$ $\left( 3 \right)aa{{X}^{b}}{{X}^{b}}\times \left( 4 \right)A-{{X}^{B}}Y$
$\left( 5 \right)aa\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$ $\left( 6 \right)\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right){{X}^{b}}Y\times \left( 7 \right)Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
$\left( 8 \right)Aa{{X}^{B}}Y\times \left( 9 \right)Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
$\left( 10 \right)\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right){{X}^{b}}Y\times \left( 11 \right)\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
$\left( 12 \right)aa{{X}^{b}}Y$
→ Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người (1),(2),(3),(7),(8),(9),(12).
+ Xét cặp vợ chồng $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)$ bình thường, người (2) không mang alen gây bệnh Q, nhưng sinh con gái (5) bị bệnh P và con trai (6) bị bệnh Q.
→ Gen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
→ Gen quy định bệnh P nằm trên NST thường.
+ Quy ước: A: bị bệnh P a: không bị bệnh P
B: bị bệnh Qb: không bị bệnh Q
Xét bệnh P:
+ $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)\Leftrightarrow A-\times A-\to $ kiểu gen của con gái (5) là aa và con trai (6) A-
→ Kiểu gen của $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)\Leftrightarrow Aa\times Aa-\to $ tỉ lệ kiểu gen của con trai (6) là $\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)$
+ $\left( 3 \right)\times \left( 4 \right)\Leftrightarrow aa\times A-\to $ con gái (7) có kiểu gen aa
+ $\left( 6 \right)\times \left( 7 \right)\Leftrightarrow \left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\times Aa\Leftrightarrow \left( \dfrac{2}{3}A:\dfrac{1}{3}a \right)\times \left( \dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a \right)$
→ Con trai (10) không bị bệnh P có tỉ lệ kiểu gen $\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)$
+ $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)\Leftrightarrow A-\times A-\to $ con gái (12) aa
Kiểu gen của $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)\Leftrightarrow Aa\times Aa\to $ tỉ lệ kiểu gen của con gái (11) là $\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)$
Xét bệnh Q:
+ $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)$, người (2) không mang alen gây bệnh Q, nhưng con trai (6) bị bệnh Q có kiểu gen ${{X}^{b}}Y$
→ Kiểu gen của $\left( 1 \right)\times \left( 2 \right)\Leftrightarrow {{X}^{B}}{{X}^{b}}\times {{X}^{B}}Y$
→ Kiểu gen của con gái (5) không bị bệnh là $\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
+ $\left( 3 \right)\times \left( 4 \right)\Leftrightarrow {{X}^{b}}{{X}^{b}}\times {{X}^{B}}Y\to $ con gái (7) có kiểu gen ${{X}^{B}}{{X}^{b}}$
+ $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)\Leftrightarrow {{X}^{B}}{{X}^{-}}\times {{X}^{B}}Y\to $ con trai (12) bị bệnh có kiểu gen ${{X}^{b}}Y$
→ Kiểu gen của $\left( 8 \right)\times \left( 9 \right)$ là ${{X}^{B}}{{X}^{b}}\times {{X}^{B}}Y$
→ Con gái (11) không bị bệnh có tỉ lệ kiểu gen $\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
I. Đúng. $\left( 10 \right)\times \left( 11 \right)$
${{X}^{B}}Y\times \left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)\Leftrightarrow \left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}Y \right)\times \left( \dfrac{3}{4}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{b}} \right)$
→ Tỉ lệ mang alen gây bệnh Q là $\dfrac{1}{4}{{X}^{b}}\times \dfrac{1}{2}Y=\dfrac{1}{8}{{X}^{b}}Y$
$\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right)\times \left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\Leftrightarrow \left( \dfrac{7}{10}A:\dfrac{3}{10}a \right)\times \left( \dfrac{2}{3}A:\dfrac{1}{3}a \right)$
→ Tỉ lệ mang alen gây bệnh P là $\left( 1-\dfrac{7}{10}\times \dfrac{2}{3} \right)=\dfrac{8}{15}$
$\Rightarrow $ Tỉ lệ con trai mang alen gây bệnh P và bị bệnh Q là $\dfrac{1}{8}\times \dfrac{8}{15}=\dfrac{1}{15}$
II. Đúng.
Kiểu gen của người (7) là $Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
Kiểu gen của người (11) là $\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
III. Sai.
Gen quy định bệnh p nằm trên NST thường nhưng gen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
IV. Sai.
Kiểu gen của những người trong phả hệ là
$\left( l \right)Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times \left( 2 \right)Aa{{X}^{B}}Y$ $\left( 3 \right)aa{{X}^{b}}{{X}^{b}}\times \left( 4 \right)A-{{X}^{B}}Y$
$\left( 5 \right)aa\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$ $\left( 6 \right)\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right){{X}^{b}}Y\times \left( 7 \right)Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
$\left( 8 \right)Aa{{X}^{B}}Y\times \left( 9 \right)Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
$\left( 10 \right)\left( \dfrac{2}{5}AA:\dfrac{3}{5}Aa \right){{X}^{b}}Y\times \left( 11 \right)\left( \dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa \right)\left( \dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}:\dfrac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}} \right)$
$\left( 12 \right)aa{{X}^{b}}Y$
→ Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người (1),(2),(3),(7),(8),(9),(12).
Đáp án C.