Câu hỏi: Sản xuất phân supephotphat kép thường sử dụng quặng photphorit (có thành phần chính là Ca3(PO4)2) và dung dịch H2SO4 70% theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 $\to$ 2H3PO4 + 3CaSO4.
Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 $\to$ 3Ca(H2PO4)2.
Phân lân thu được có độ dinh dưỡng 56,8%, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Để sản xuất được một tấn phân lân theo hai giai đoạn trên cần dùng tối thiểu m tấn dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất phản ứng của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là
A. 2,00.
B. 1,36.
C. 1,25.
D. 1,12.
Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 $\to$ 2H3PO4 + 3CaSO4.
Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 $\to$ 3Ca(H2PO4)2.
Phân lân thu được có độ dinh dưỡng 56,8%, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Để sản xuất được một tấn phân lân theo hai giai đoạn trên cần dùng tối thiểu m tấn dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất phản ứng của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là
A. 2,00.
B. 1,36.
C. 1,25.
D. 1,12.
Gộp 2 phản ứng của hai giai đoạn:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 $\to$ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
${{n}_{Ca{{\left( {{H}_{2}}P{{O}_{4}} \right)}_{2}}}}={{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}$ = $\dfrac{1000.56,8\%}{142}$ = 4 kmol
${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ phản ứng = 8 kmol
mdd H2SO4 cần dùng = $\dfrac{8.98}{70\%.80\%.70\%}$ = 2000 kg = 2 tấn.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 $\to$ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
${{n}_{Ca{{\left( {{H}_{2}}P{{O}_{4}} \right)}_{2}}}}={{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}$ = $\dfrac{1000.56,8\%}{142}$ = 4 kmol
${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ phản ứng = 8 kmol
mdd H2SO4 cần dùng = $\dfrac{8.98}{70\%.80\%.70\%}$ = 2000 kg = 2 tấn.
Đáp án A.