Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Phương pháp giải một số dạng bài tập về silic và hợp chất của silic

Câu hỏi:

Dạng 1​

Lý thuyết về silic và hợp chất của silic
Ví dụ 1: Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng
A. SiO2​ + H2​O → H2​SiO3​
B. 3CO +  Fe2​O3 ​ 2 Fe  +  3CO2​
C. CO2​  + 2Mg C + 2MgO
D. SiO2​ + 4HF → SiF4​ + 2H2​O
Hướng dẫn giải chi tiết:
Phản ứng hóa học không đúng là:
SiO2​ + H2​O → H2​SiO3​
Đáp án A
Ví dụ 2: Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
A. Si  +  2F2​→ SiF4​
B. Si  +  O2 ​ SiO2​
C. Si  + 2NaOH  +  H2​O → Na2​SiO3​  + 2H2​
D. 2Mg  +  Si Mg2​Si
Hướng dẫn giải chi tiết:
Si đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử (kim loại), sau phản ứng số oxi hóa của Si giảm

Đáp án D
Ví dụ 3: Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?
A. O2​.
B. Mg.
C. dd Ba(OH)2​ đặc, nguội​.
D. dd KOH đặc, nóng.
Hướng dẫn giải chi tiết:
- A loại vì SiO2​ và Al2​O3​ đều không phản ứng với O2​
- B loại vì Mg không phản ứng với Al2​O3​
- C loại vì SiO2​ không phản ứng với Ba(OH)2​ đặc ở nhiệt độ thường
- D đúng
PTHH: SiO2​ + 2KOH K2​SiO3​ + H2​O
Al2​O3​ + 2KOH → 2KAlO2​ + H2​O
Đáp ánD
Ví dụ 4: Cho sơ đồ sau:
Si  SiO2​  Na2​SiO3​  H2​SiO3​.
Các chất cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
A. O2​; Na2​O; HCl.
B. O2​; Na2​O; H2​O.
C. O2​; NaOH; HCl.
D. O2​; NaOH; H2​.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Si  SiO2​  Na2​SiO3​  H2​SiO3​.
PTHH:
(1) Si + O2​  SiO2​
(2) SiO2​ + 2NaOH → Na2​SiO3​ + H2​O
(3) Na2​SiO3​ + 2HCl → NaCl + H2​SiO3​
Đáp án C
Ví dụ 5: Người ta có thể điều chế Si bằng cách
A. Dùng than cốc khử SiO2​ trong lò điện ở nhiệt độ cao
B. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
C. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
D. cả A, B đều đúng
Hướng dẫn giải chi tiết:
A. Cách điều chế Si trong công nghiệp:
SiO2​ + 2C  -> Si + 2CO => đúng
B. Cách điều chế Si trong PTN:
2Mg + SiO2​   -> 2MgO + Si  => đúng
C. Si không tồn tại dạng đơn chất
=> không có quặng silic đơn chất trong tự nhiên => loại
Đáp án D

Dạng 2​

Bài tập về tính chất hóa học cúa Silic và Silic dioxit
* Một số lưu ý cần nhớ
I. Silic:
Silic là phi kim kém hoạt động, ở nhiệt độ cao có khả năng thể hiện cả tính khử và tính OXH
* Tính khử:
- Tác dụng với phi kim:
Si    +   2F2​   →     SiF4​
Si    +    O2​      SiO2​
- Tác dụng với hợp chất:
2NaOH  +  Si  +  H2​O →  Na2​SiO3​  +  2H2​
* Tính oxi hóa:
- Tác dụng với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ cao:
2Mg   +    Si          Mg2​Si
II. SiO2​
Là oxit axit,
Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy
SiO2​ + 2NaOH     Na2​SiO3​ + H2​O
SiO2​ + Na2​CO3​     Na2​SiO3​ + CO2​
Tác dụng với HF (dùng phản ứng này để khắc chữ, tranh lên thủy tinh)
SiO2​ + 4HF → SiF4​   +  2H2​O
III. H2​SiO3​
Tính chất hóa học:
- Phản ứng nhiệt phân:
H2​SiO3​  SiO2​ + H2​O
- Tác dụng được với axit cacbonic :
Na2​SiO3​ + CO2​ + H2​O → Na2​CO3​ + H2​SiO3​
IV. Muối silicat:
Chỉ có muối của kim loại kiềm tan được trong nước.
Na2​SiO3​ + 2H2​O → 2NaOH + H2​SiO3​
Dung dịch đậm đặc của Na2​SiO3​ và K2​SiO3​ được gọi là thủy tinh lỏng, dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ,...
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2​O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2​ về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là
A. Na2​O. CaO. 6SiO2​
B. 2Na2​O. 6CaO. 6SiO2​
C. 2Na2​O. CaO. 6SiO2​
D. Na2​O. 6CaO. SiO2​
Hướng dẫn giải chi tiết:
Công thức thủy tinh có dạng: xNa2​O. YCaO. ZSiO2​


Đáp án A
Ví dụ 2: Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
A. 1,4 gam.
B. 2,58 gam.
C. 2,8 gam.
D. 2,4 gam.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Giả sử nSi ​= x (mol)
Si + 2NaOH + H2​O → Na2​SiO3​ + 2H2​
x                      →                            2x
mdd tăng​ = mSi​ - mH2​ = 2,4 => 28x – 4x = 2,4
=> x = 0,1 mol => m = 2,8 gam
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 ​(đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
A. 50,00%.
B. 51,19%
C. 50,91%.
D. 51,90%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
nH2​ = 0,7 (mol). Gọi số mol của Al và Si lần lượt là x, y (mol)
+mhh​ = mAl​ + mSi ​=> 27x + 28y = 11 (1)
+ BT electron: 3nAl ​+ 4nSi​ = 2nH2 ​=> 3x + 4y = 0,7.2 (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,2 mol
=> %m­Si​ = = 50,91%
Đáp ánC
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!