Câu hỏi: Phép lai P: ♀ $\dfrac{\underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}$ × ♂ $\dfrac{\underline{\text{AB}}}{\text{ab}}{{\text{X}}^{\text{D}}}\text{Y}$, thu được F1 có tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng và tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 53,5%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
Tổng số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) và kiểu hình lặn về 3 tính trạng ( $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ dd) chiếm tỉ lệ = (0,5 + $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ ).3/4 + $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$.1/4 = 53,5% = 0,535. → $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ chiếm tỉ lệ = 0,535 → $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ = 0,535 – 0,5 × 3/4 = 0,16.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× $\dfrac{1}{\text{4}}$ = 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = $\dfrac{\text{1}}{\text{4}}.\left( \text{2}-20\times 0,04 \right)$ = 0,3 = 30%. → IV đúng.
Tổng số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) và kiểu hình lặn về 3 tính trạng ( $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ dd) chiếm tỉ lệ = (0,5 + $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ ).3/4 + $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$.1/4 = 53,5% = 0,535. → $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ chiếm tỉ lệ = 0,535 → $\dfrac{\underline{\text{ab}}}{\text{ab}}$ = 0,535 – 0,5 × 3/4 = 0,16.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× $\dfrac{1}{\text{4}}$ = 0,085 = 8,5% → III đúng.
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = $\dfrac{\text{1}}{\text{4}}.\left( \text{2}-20\times 0,04 \right)$ = 0,3 = 30%. → IV đúng.
Đáp án C.