Câu hỏi: Phân lân supephotphat kép sản xuất trong thực tế thường chỉ chứa 40% P2O5 về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của Ca(H2PO4)2 trong loại phân này?
A. 69,0%.
B. 65,9%.
C. 71,3%.
D. 73,1%.
A. 69,0%.
B. 65,9%.
C. 71,3%.
D. 73,1%.
Phương pháp giải:
Giả sử nP2O5 = 1 mol ⟹ mP2O5 ⟹ mphân bón = mP2O5.(100%:%P2O5).
BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 ⟹ mCa(H2PO4)2.
Tính %mCa(H2PO4)2 = (mCa(H2PO4)2/mphân bón). 100%.
Giải chi tiết:
Giả sử nP2O5 = 1 mol; mP2O5 = 142 gam ⟹ mphân bón = 142.(100/40) = 355 gam.
BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 1 mol ⟹ mCa(H2PO4)2 = 234 gam.
⟹ %mCa(H2PO4)2 = (234/355). 100% = 65,9%.
Giả sử nP2O5 = 1 mol ⟹ mP2O5 ⟹ mphân bón = mP2O5.(100%:%P2O5).
BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 ⟹ mCa(H2PO4)2.
Tính %mCa(H2PO4)2 = (mCa(H2PO4)2/mphân bón). 100%.
Giải chi tiết:
Giả sử nP2O5 = 1 mol; mP2O5 = 142 gam ⟹ mphân bón = 142.(100/40) = 355 gam.
BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 1 mol ⟹ mCa(H2PO4)2 = 234 gam.
⟹ %mCa(H2PO4)2 = (234/355). 100% = 65,9%.
Đáp án B.