Câu hỏi: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen (A, a và B, bộ trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen; trong đó mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, Phép lai P: ♀ trội 2 tính trạng $\times $ ♂ trội 2 tính trạng, thu được F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm 12,5%.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội gấp 2 lần số cá thể đực mang 2 tính trạng trội.
IV. Ở F1, cá thể lặn về 2 tính trạng chắc chắn chỉ có ở con đực.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm 12,5%.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội gấp 2 lần số cá thể đực mang 2 tính trạng trội.
IV. Ở F1, cá thể lặn về 2 tính trạng chắc chắn chỉ có ở con đực.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
15 KG = 3 $\times $ 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P $\to $ viết sơ đồ lai.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
15 KG = 3 $\times $ 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X.
Giả sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
$P:A-{{X}^{B}}{{X}^{-}}\times A-{{X}^{B}}Y$
Tỉ lệ cá thể mang 1 alen trội $=25\%=0,25\text{aa}\times 0,5\left( {{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}};{{\text{X}}^{\text{B}}}\text{Y} \right)+0,5\text{Aa}\times 0,25{{\text{X}}^{\text{b}}}\text{Y}$
$\to \text{P}:\text{AaX}{{\text{X}}^{\text{B}}}\times \text{Aa}{{\text{X}}^{\text{B}}}\text{Y}\to (1\text{AA}:2\text{Aa}:1a\text{a})\left( 1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{B}}};1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}};1{{\text{X}}^{\text{B}}}\text{Y}:1{{\text{X}}^{\text{b}}}\text{Y} \right)$
Xét các phát biểu:
I sai, F1 có 12 loại kiểu gen
II đúng, trong số cá thể cái ở đời con, tỉ lệ mang 4 alen trội: $\dfrac{\text{AA}{{\text{X}}^{B}}{{X}^{g}}}{0,5}=\dfrac{0,25\text{AA}\times 0,25{{X}^{g}}{{X}^{B}}}{0,5}=12,5\%$
III đúng.
Cá thể cái mang 2 tính trạng trội là: $A-{{X}^{B}}{{X}^{-}}=\dfrac{3}{4}A-\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}$
Cá thể đực mang 2 tính trạng trội là: $A-{{X}^{B}}Y=\dfrac{3}{4}A-\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{16}$
IV đúng.
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
15 KG = 3 $\times $ 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P $\to $ viết sơ đồ lai.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
15 KG = 3 $\times $ 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X.
Giả sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
$P:A-{{X}^{B}}{{X}^{-}}\times A-{{X}^{B}}Y$
Tỉ lệ cá thể mang 1 alen trội $=25\%=0,25\text{aa}\times 0,5\left( {{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}};{{\text{X}}^{\text{B}}}\text{Y} \right)+0,5\text{Aa}\times 0,25{{\text{X}}^{\text{b}}}\text{Y}$
$\to \text{P}:\text{AaX}{{\text{X}}^{\text{B}}}\times \text{Aa}{{\text{X}}^{\text{B}}}\text{Y}\to (1\text{AA}:2\text{Aa}:1a\text{a})\left( 1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{B}}};1{{\text{X}}^{\text{B}}}{{\text{X}}^{\text{b}}};1{{\text{X}}^{\text{B}}}\text{Y}:1{{\text{X}}^{\text{b}}}\text{Y} \right)$
Xét các phát biểu:
I sai, F1 có 12 loại kiểu gen
II đúng, trong số cá thể cái ở đời con, tỉ lệ mang 4 alen trội: $\dfrac{\text{AA}{{\text{X}}^{B}}{{X}^{g}}}{0,5}=\dfrac{0,25\text{AA}\times 0,25{{X}^{g}}{{X}^{B}}}{0,5}=12,5\%$
III đúng.
Cá thể cái mang 2 tính trạng trội là: $A-{{X}^{B}}{{X}^{-}}=\dfrac{3}{4}A-\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{8}$
Cá thể đực mang 2 tính trạng trội là: $A-{{X}^{B}}Y=\dfrac{3}{4}A-\times \dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{16}$
IV đúng.
Đáp án B.