Câu hỏi: Ở ruồi giấm, phép lai P: Cá thể ♂mắt trắng Cá thể ♀ mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ 3 con đực, mắt đỏ :4 con đực mắt vàng: 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ: 2 con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt đỏ F2 giao phối với các con cái mắt đỏ F2 thì số cá thể mắt đỏ thu được ở F3 có tỉ lệ
A. 19/54
B. 20/41
C. 31/74
D. 7/9.
A. 19/54
B. 20/41
C. 31/74
D. 7/9.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới.
Bước 2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai.
Bước 3: Cho con đực mắt đỏ con cái mắt đỏ F2, tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ bằng cách tách từng cặp gen.
Cách giải:
Ta có F1 đồng hình P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL
Ta quy ước gen:
A-B-Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
Cho con đực mắt đỏ ý con cái mắt đỏ:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới.
Bước 2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai.
Bước 3: Cho con đực mắt đỏ
Cách giải:
Ta có F1 đồng hình
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1
Ta quy ước gen:
A-B-Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
Cho con đực mắt đỏ ý con cái mắt đỏ:
Đáp án D.