Câu hỏi: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây $\left( P \right):\dfrac{Ab}{aB}\dfrac{DH}{dh}{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times \dfrac{Ab}{aB}\dfrac{DH}{dh}{{X}^{E}}Y$. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là 400.
II. ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%.
III. ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.
IV. ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là 39,75%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
I. Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là 400.
II. ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%.
III. ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%.
IV. ${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là 39,75%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
$\left( P \right):\dfrac{Ab}{aB}\dfrac{DH}{dh}{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times \dfrac{Ab}{aB}\dfrac{DH}{dh}{{X}^{E}}Y$.
Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là: $7.7.4=196\to $ I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái).
Xét riêng từng cặp NST ta có: $\begin{aligned}
& P:{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times {{X}^{E}}Y \\
& {{F}_{1}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{E}}{{X}^{E}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{E}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{E}}{{X}^{e}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{e}}Y \\
\end{aligned}$
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.
Hay $\left( A-,B-,D-,H- \right){{X}^{E}}Y=8,25\%\to \left( A-,B-,D-,H- \right)=8,25\%:25\%=33\%$.
P: cái $\dfrac{Ab}{aB}\ \times $ đực $\dfrac{Ab}{aB}$.
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực $\dfrac{Ab}{aB}$ cho 2 loại giao tử là: $Ab=aB=50\%$.
$\to $ P: cái $\dfrac{Ab}{aB}\ \times $ đực $\dfrac{Ab}{aB}$ không tạo ra được đời con có kiểu gen là $\dfrac{ab}{ab}$.
$\to \left( aa,bb \right)=0\%\to \left( A-B- \right)=50\%\to \left( aaB- \right)=\left( A-bb \right)=25\%\to $ Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn $\to $ II sai.
${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: $\left( A-,B-,D-,H-,E- \right)=0,33.0,75=24,75\%\to $ III sai.
Có $\begin{aligned}
& \left( A-,B-,D-,H- \right)=33\%\to \left( D-,H- \right)=33\%:50\%=66\%. \\
& \to \left( dd,hh \right)=66\%-50\%=16\%\to \left( D-,hh \right)=\left( dd,H- \right)=25\%-16\%=9\% \\
\end{aligned}$
Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
$\begin{aligned}
& \left( aa,B-,D-,H-,E- \right)+\left( A-bb,D-,H-,E- \right)+\left( A-,B-,dd,H-E- \right)+(A-,B-,D-,hh,E-)+\left( A-,B-,D-,H-,ee \right) \\
& =\left( 0,25.0,66.0,75 \right)+\left( 0,25.0,66.0,75 \right)+\left( 0,5.0,09.0,75 \right)+\left( 0,5.0,09.0,75 \right)+\left( 0,5.0,66.0,25 \right) \\
& =0,3975=39,75\% \\
\end{aligned}$
$\to $ IV đúng.
Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.
Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là: $7.7.4=196\to $ I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái).
Xét riêng từng cặp NST ta có: $\begin{aligned}
& P:{{X}^{E}}{{X}^{e}}\times {{X}^{E}}Y \\
& {{F}_{1}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{E}}{{X}^{E}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{E}}Y:\dfrac{1}{4}{{X}^{E}}{{X}^{e}}:\dfrac{1}{4}{{X}^{e}}Y \\
\end{aligned}$
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.
Hay $\left( A-,B-,D-,H- \right){{X}^{E}}Y=8,25\%\to \left( A-,B-,D-,H- \right)=8,25\%:25\%=33\%$.
P: cái $\dfrac{Ab}{aB}\ \times $ đực $\dfrac{Ab}{aB}$.
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực $\dfrac{Ab}{aB}$ cho 2 loại giao tử là: $Ab=aB=50\%$.
$\to $ P: cái $\dfrac{Ab}{aB}\ \times $ đực $\dfrac{Ab}{aB}$ không tạo ra được đời con có kiểu gen là $\dfrac{ab}{ab}$.
$\to \left( aa,bb \right)=0\%\to \left( A-B- \right)=50\%\to \left( aaB- \right)=\left( A-bb \right)=25\%\to $ Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn $\to $ II sai.
${{F}_{1}}$ có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: $\left( A-,B-,D-,H-,E- \right)=0,33.0,75=24,75\%\to $ III sai.
Có $\begin{aligned}
& \left( A-,B-,D-,H- \right)=33\%\to \left( D-,H- \right)=33\%:50\%=66\%. \\
& \to \left( dd,hh \right)=66\%-50\%=16\%\to \left( D-,hh \right)=\left( dd,H- \right)=25\%-16\%=9\% \\
\end{aligned}$
Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
$\begin{aligned}
& \left( aa,B-,D-,H-,E- \right)+\left( A-bb,D-,H-,E- \right)+\left( A-,B-,dd,H-E- \right)+(A-,B-,D-,hh,E-)+\left( A-,B-,D-,H-,ee \right) \\
& =\left( 0,25.0,66.0,75 \right)+\left( 0,25.0,66.0,75 \right)+\left( 0,5.0,09.0,75 \right)+\left( 0,5.0,09.0,75 \right)+\left( 0,5.0,66.0,25 \right) \\
& =0,3975=39,75\% \\
\end{aligned}$
$\to $ IV đúng.
Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.
Đáp án C.