Câu hỏi: Ở ruồi giấm, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực, mắt vàng; 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ; 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen quy định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.
II. Phép lai của
III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.
IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
I. Gen quy định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.
II. Phép lai của
III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.
IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen Tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó có một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp nằm trên NST thường.
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
- Quy ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường)
Một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y I đúng.
F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: II sai
F2 :
F2 : đực đỏ gồm x cái đỏ gồm
GF2:
Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-)
III đúng.
F3: đỏ (A-B-) = IV đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
- Quy ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường)
Đáp án D.