Câu hỏi: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b cánh cụt; D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với dmắt trắng; tần số hoán vị gen là 40%. Cho phép lai sau $\text{P}:\quad \dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y\to {{\text{F}}_{1}}$. Ở F1 cho các kết luận sau
I. Có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ con thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 44,25%.
III. Tỉ lệ con thân đen, cánh dài, mắt trắng là 2,5%.
IV. Ti lệ con thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp là 3,75%.
Số kết luận đúng là
A. 1.
B. 3
C. 2.
D. 4.
I. Có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ con thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 44,25%.
III. Tỉ lệ con thân đen, cánh dài, mắt trắng là 2,5%.
IV. Ti lệ con thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp là 3,75%.
Số kết luận đúng là
A. 1.
B. 3
C. 2.
D. 4.
Phương pháp:
Bước 1: Tách riêng từng cặp NST ra, viết tỉ lệ kiểu gen.
Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái.
Cách giải:
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab};f=40\%\to (0,3\underline{AB};0,3\underline{ab};0,2\underline{Ab};0,2\underline{aB})(0,5\underline{AB};0,5\underline{ab})$
$\to $ aabb = 0,3 $\times $ 0,5 = 0,15
${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$
$\text{A}-\text{B}-=0,5+\text{aabb}=0,65;\text{A}-\text{bb}=\text{aaB}-=0,1;\text{D}-0,75;\text{dd}=0,25$
I sai, số loại kiểu gen tối đa: 7 $\times $ 4 = 28; số loại kiểu hình: 4 $\times $ 3 = 12.
I sai. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) F1 chiếm 0,65 $\times $ 0,75 = 0,4875.
III đúng. Tỉ lệ con thân đen, cánh dài, mắt trắng là $aaB-{{X}^{d}}Y=0,1aaB-\times 0,25{{X}^{d}}Y=2,5\%$
IV đúng. Tỉ lệ con thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp là $aabb{{X}^{D}}{{X}^{D}}=0,3ab\times 0,5ab\times 0,25{{X}^{D}}{{X}^{D}}=3,75\%$
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Bước 1: Tách riêng từng cặp NST ra, viết tỉ lệ kiểu gen.
Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái.
Cách giải:
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab};f=40\%\to (0,3\underline{AB};0,3\underline{ab};0,2\underline{Ab};0,2\underline{aB})(0,5\underline{AB};0,5\underline{ab})$
$\to $ aabb = 0,3 $\times $ 0,5 = 0,15
${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y$
$\text{A}-\text{B}-=0,5+\text{aabb}=0,65;\text{A}-\text{bb}=\text{aaB}-=0,1;\text{D}-0,75;\text{dd}=0,25$
I sai, số loại kiểu gen tối đa: 7 $\times $ 4 = 28; số loại kiểu hình: 4 $\times $ 3 = 12.
I sai. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) F1 chiếm 0,65 $\times $ 0,75 = 0,4875.
III đúng. Tỉ lệ con thân đen, cánh dài, mắt trắng là $aaB-{{X}^{d}}Y=0,1aaB-\times 0,25{{X}^{d}}Y=2,5\%$
IV đúng. Tỉ lệ con thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp là $aabb{{X}^{D}}{{X}^{D}}=0,3ab\times 0,5ab\times 0,25{{X}^{D}}{{X}^{D}}=3,75\%$
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án C.