T

Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b...

Câu hỏi: Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b; D,d) cùng tương tác cộng gộp quy định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd AaBbdd thu được ${{F}_{1}}$, quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với ${{F}_{1}}$ ?
I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64.
II. Có 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40 g.
III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình.
IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 13/16.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
+ Phép lai P: AaBbDd AaBbdd
Cây nhẹ nhất nặng 30 g, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5 g
Cây có quả nặng 50 g thì trong kiểu gen có 4 alen trội
Sử dụng công thức tính tỉ lệ đời con trong kiểu gen có k alen trội như sau: $\dfrac{C_{n}^{k-m}}{{{2}^{n}}}$
(trong đó: k là số alen trội cần tìm; m là tổng số cặp gen đồng hợp trội trong kiểu gen của cả bố và mẹ; n là tổng số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cả bố và mẹ)
Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là $\dfrac{C_{5}^{4-0}}{{{2}^{5}}}=5\text{/}32$ Ý I sai
+ Cây cho trọng lượng quả nặng 40 g Kiểu gen có 2 alen trội
Ở phép lai P: AaBbDd AaBbdd, ta có phép lai đơn Dd dd luôn cho kiểu gen có ít nhất 1 alen lặn đời con phép lai P luôn cho kiểu gen gồm 6 alen thì có ít nhất 1 alen lặn, như vậy số kiểu gen có 2 alen trội $=\dfrac{C_{5}^{2}}{2}=5$ kiểu gen Ý II sai
+ Vì kiểu gen xuất hiện ít nhất 1 alen lặn Số kiểu hình tối đa = 6 (không có kiểu hình có 6 alen trội)
Ý III sai
+ Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ = 1 tỉ lệ kiểu gen có 1 alen lặn tỉ lệ kiểu gen có 2 alen lặn
= 1 tỉ lệ kiểu gen có 5 alen trội tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội $=1-\dfrac{C_{5}^{5}}{{{2}^{5}}}-\dfrac{C_{5}^{4}}{{{2}^{5}}}=13\text{/}16$ Ý IV đúng.
Đáp án C.
 

Quảng cáo

Back
Top