Câu hỏi: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Nếu không có đột biến và quá trình giảm phân giống nhau ở cả 2 giới, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/6.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
I. Ở F1, các cơ thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội có tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F1, khi chọn 1 cá thể mang 2 tính trạng trội lai với cá thể mang 2 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn không lớn hơn 1/6.
IV. Nếu F1 có 25% cá thể thuần chủng, thì tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen là 50%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
+ Giả sử P: $\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd$ (có hoán vị gen ở cả 2 giới).
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{AB}{aB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB}$
→Có 5 kiểu gen quy định cơ thể mang 2 tính trạng trội
$Dd\times \text{Dd}\to \text{DD};Dd\to $ Có 2 kiểu gen quy định tính trạng trội.
$\Rightarrow $ Các kiểu gen quy định kiểu hình mang 3 tính trạng trội = $2\times 5=10$ kiểu gen →I đúng
+ Giả sử P: $\dfrac{AB}{ab}dd\times \dfrac{ab}{ab}Dd$ (có hoán vị gen)
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{ab}{ab}\to \dfrac{AB}{ab};\dfrac{Aa}{ab};\dfrac{aB}{ab};\dfrac{ab}{ab}\to 4$ kiểu hình; $dd\times \text{Dd}\to \text{Dd};\text{dd}$ →2 kiểu hình
$\Rightarrow $ Số loại kiểu hình tối đa $=2\times 4=8$ (kiểu hình) →II đúng.
+ Giả sử P: $\dfrac{AB}{ab}\text{Dd}\times \dfrac{AB}{ab}Db$ (lên kết gen hoàn toàn ở cả 2 giới)
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to \dfrac{1}{4}\dfrac{ab}{ab};\text{Dd}\times Dd\to \dfrac{1}{4}\text{dd}$
Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất lớn nhất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn:
$\dfrac{1}{4}\dfrac{ab}{ab}\times \dfrac{1}{4}dd=\dfrac{1}{16}$
→III đúng.
+ F1 có 25% cá thể thuần chủng mà xét cặp D, d: P: $\text{Dd}\times Db\to \dfrac{1}{2}$ con thuần chủng
$\to P:\dfrac{Ab}{aB}Dd\times \dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}$ hoặc P: $\dfrac{AB}{ab}\text{Dd}\times \dfrac{AB}{ab}\text{Dd}$ (liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 giới)
Nếu P: $\dfrac{Ab}{aB}Dd\times \dfrac{Ab}{aB}Dd\to $ Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen $\dfrac{1}{2}\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{1}{2}\left( DD/\text{dd} \right)=\dfrac{1}{4}$
Nếu P: $\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd\to $ Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen $\dfrac{1}{2}\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{1}{2}\left( DD/\text{dd} \right)=\dfrac{1}{4}$
→IV sai.
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{AB}{aB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB}$
→Có 5 kiểu gen quy định cơ thể mang 2 tính trạng trội
$Dd\times \text{Dd}\to \text{DD};Dd\to $ Có 2 kiểu gen quy định tính trạng trội.
$\Rightarrow $ Các kiểu gen quy định kiểu hình mang 3 tính trạng trội = $2\times 5=10$ kiểu gen →I đúng
+ Giả sử P: $\dfrac{AB}{ab}dd\times \dfrac{ab}{ab}Dd$ (có hoán vị gen)
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{ab}{ab}\to \dfrac{AB}{ab};\dfrac{Aa}{ab};\dfrac{aB}{ab};\dfrac{ab}{ab}\to 4$ kiểu hình; $dd\times \text{Dd}\to \text{Dd};\text{dd}$ →2 kiểu hình
$\Rightarrow $ Số loại kiểu hình tối đa $=2\times 4=8$ (kiểu hình) →II đúng.
+ Giả sử P: $\dfrac{AB}{ab}\text{Dd}\times \dfrac{AB}{ab}Db$ (lên kết gen hoàn toàn ở cả 2 giới)
$\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab}\to \dfrac{1}{4}\dfrac{ab}{ab};\text{Dd}\times Dd\to \dfrac{1}{4}\text{dd}$
Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất lớn nhất để cá thể ấy mang 3 tính trạng lặn:
$\dfrac{1}{4}\dfrac{ab}{ab}\times \dfrac{1}{4}dd=\dfrac{1}{16}$
→III đúng.
+ F1 có 25% cá thể thuần chủng mà xét cặp D, d: P: $\text{Dd}\times Db\to \dfrac{1}{2}$ con thuần chủng
$\to P:\dfrac{Ab}{aB}Dd\times \dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}$ hoặc P: $\dfrac{AB}{ab}\text{Dd}\times \dfrac{AB}{ab}\text{Dd}$ (liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 giới)
Nếu P: $\dfrac{Ab}{aB}Dd\times \dfrac{Ab}{aB}Dd\to $ Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen $\dfrac{1}{2}\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{1}{2}\left( DD/\text{dd} \right)=\dfrac{1}{4}$
Nếu P: $\dfrac{AB}{ab}Dd\times \dfrac{AB}{ab}Dd\to $ Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 trên 3 cặp gen $\dfrac{1}{2}\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{1}{2}\left( DD/\text{dd} \right)=\dfrac{1}{4}$
→IV sai.
Đáp án A.