Câu hỏi: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
Thực hiện phép lai $P:\dfrac{Ab}{ab} \dfrac{De}{de}HhGg\times \dfrac{AB}{Ab} \dfrac{dE}{de}Hhgg$
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
(2) Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128
(3) Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32
(4) Các cá thể có kiểu gen $\dfrac{Ab}{ab} \dfrac{De}{de}HhGg$ với nhau thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64
(5) Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128
(6) Ở thế hệ F1 có tối đa 54 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3
B. 1
C. 4.
D. 6
Thực hiện phép lai $P:\dfrac{Ab}{ab} \dfrac{De}{de}HhGg\times \dfrac{AB}{Ab} \dfrac{dE}{de}Hhgg$
không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
(2) Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128
(3) Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32
(4) Các cá thể có kiểu gen $\dfrac{Ab}{ab} \dfrac{De}{de}HhGg$ với nhau thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64
(5) Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128
(6) Ở thế hệ F1 có tối đa 54 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3
B. 1
C. 4.
D. 6
$\dfrac{Ab}{ab}\dfrac{De}{de}HhGg\times \dfrac{AB}{Ab}\dfrac{dE}{de}Hhgg$
$\to \left( \dfrac{Ab}{ab}:\dfrac{AB}{Ab}:\dfrac{AB}{ab}:\dfrac{Ab}{Ab} \right)\left( \dfrac{De}{dE}:\dfrac{De}{de}:\dfrac{dE}{de}:\dfrac{de}{de} \right)\left( 1HH:2Hh:1hh \right)\left( 1Gg:1gg \right)$
Xét các phát biểu
(1) đúng, số loại kiểu hình: 2×4×2×2= 32
(2) sai, tỉ lệ dị hợp về các cặp gen: $\dfrac{1}{4}\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{1}{4}\dfrac{De}{dE}\times \dfrac{1}{2}Hh-\dfrac{1}{2}Gg=\dfrac{1}{64}$
(3) sai, tỉ lệ kiểu hình lặn bằng 0 vì không có $\dfrac{ab}{ab}$
(4) đúng, $\dfrac{Ab}{ab}\dfrac{De}{de}HhGg=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{64}$
(5) đúng,tỉ lệ cá thể động hợp ở F1: $\dfrac{Ab}{Ab}\dfrac{de}{de}hhgg=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{128}$
(6) saisố kiểu gen tối đa ở F1 là: 4×4×3×2=96
$\to \left( \dfrac{Ab}{ab}:\dfrac{AB}{Ab}:\dfrac{AB}{ab}:\dfrac{Ab}{Ab} \right)\left( \dfrac{De}{dE}:\dfrac{De}{de}:\dfrac{dE}{de}:\dfrac{de}{de} \right)\left( 1HH:2Hh:1hh \right)\left( 1Gg:1gg \right)$
Xét các phát biểu
(1) đúng, số loại kiểu hình: 2×4×2×2= 32
(2) sai, tỉ lệ dị hợp về các cặp gen: $\dfrac{1}{4}\dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{1}{4}\dfrac{De}{dE}\times \dfrac{1}{2}Hh-\dfrac{1}{2}Gg=\dfrac{1}{64}$
(3) sai, tỉ lệ kiểu hình lặn bằng 0 vì không có $\dfrac{ab}{ab}$
(4) đúng, $\dfrac{Ab}{ab}\dfrac{De}{de}HhGg=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{64}$
(5) đúng,tỉ lệ cá thể động hợp ở F1: $\dfrac{Ab}{Ab}\dfrac{de}{de}hhgg=\dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{128}$
(6) saisố kiểu gen tối đa ở F1 là: 4×4×3×2=96
Đáp án A.