Câu hỏi: Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: $0,2\dfrac{AB}{Ab}Dd:0,4\dfrac{AB}{ab}Dd:0,4\dfrac{AB}{ab}dd,$ biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Về mặt lí thuyết, trong số các phát biểu sau đây:
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Ở F3, tần số alen $A=0,6.$
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Ở F3, tần số alen $A=0,6.$
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
I. Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P $=0,2+0,4/2+0,4/2=0,6$
II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, $\dfrac{AB}{Ab}$ tự thụ tạo 3 kiểu gen $\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{Ab},$ cơ thể $\dfrac{AB}{ab}$ tự thụ tạo 3 kiểu gen $\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{ab}{ab},$ tổng có 5 kiểu gen. $Dd\times Dd$ tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra $5\times 3=15.$
III. Đúng,
+ Xét kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}dd$ khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là $\dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2}=7/16$
+ Xét kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}Dd$ khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là ${{\left( \dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2} \right)}^{2}}=49/256$
Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là $={{\left( 1-\dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{4}}}}{2} \right)}^{2}}=289/1024$
+ Xét kiểu gen $\dfrac{AB}{Ab}Dd$ khi tự thụ phấn Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là ${{\left( 1-\dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{4}}}}{2} \right)}^{2}}=289/1024.$
Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng $0,4\times 7/16+0,4\times 49/256=161/640$
IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng $=0,4\times 289/1024+0,2\times 289/1024=867/5120$
II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, $\dfrac{AB}{Ab}$ tự thụ tạo 3 kiểu gen $\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{Ab},$ cơ thể $\dfrac{AB}{ab}$ tự thụ tạo 3 kiểu gen $\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{ab}{ab},$ tổng có 5 kiểu gen. $Dd\times Dd$ tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra $5\times 3=15.$
III. Đúng,
+ Xét kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}dd$ khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là $\dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2}=7/16$
+ Xét kiểu gen $\dfrac{AB}{ab}Dd$ khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là ${{\left( \dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}}}{2} \right)}^{2}}=49/256$
Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là $={{\left( 1-\dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{4}}}}{2} \right)}^{2}}=289/1024$
+ Xét kiểu gen $\dfrac{AB}{Ab}Dd$ khi tự thụ phấn Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là ${{\left( 1-\dfrac{1-\dfrac{1}{{{2}^{4}}}}{2} \right)}^{2}}=289/1024.$
Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng $0,4\times 7/16+0,4\times 49/256=161/640$
IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng $=0,4\times 289/1024+0,2\times 289/1024=867/5120$
Đáp án D.