Câu hỏi: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Trong số các phát biểu sau đây:
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 5/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 5/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Nhận thấy bài toán cho 5 locus chỉ để làm thí sinh sợ hãi, việc giải quyết bài toán này không khác gì bài toán 2 cặp gen liên kết hoàn toàn và kiểu gen F1 là kiểu gen dị hợp tử đều.
Phép lai $\dfrac{ABDEG}{ABDEG}\times \dfrac{ab\deg }{ab\deg }\to {{F}_{1}} 100\%\dfrac{ABDEG}{ab\deg }$
I. Đúng,
II. Đúng, $\dfrac{ABDEG}{ab\deg }\times \dfrac{ABDEG}{ab\deg } {{F}_{2}}:1/4\dfrac{ABDEG}{ABDEG}:2/4\dfrac{ABDEG}{ab\deg }:1/4\dfrac{ab\deg }{ab\deg }$
III. Đúng, trong số các cơ thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen là $1/3\dfrac{ABDEG}{ABDEG}:2/3\dfrac{ABDEG}{ab\deg },$ tỉ lệ giao tử tạo ra $\left( 2/3\underline{ABDEG}:1/3\underline{ab\deg } \right),$ tỉ lệ thuần chủng ở đời con $={{\left( 2/3 \right)}^{2}}+{{\left( 1/3 \right)}^{2}}=5/9$
IV. Đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, tỉ lệ kiểu gen là $1/3\dfrac{ABDEG}{ABDEG}:2/3\dfrac{ABDEG}{ab\deg }$, lấy 3 cá thể xác suất để được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng $={{\left( 1/3 \right)}^{2}}\times {{\left( 2/3 \right)}^{2}}\times C_{3}^{1}=4/9$
Phép lai $\dfrac{ABDEG}{ABDEG}\times \dfrac{ab\deg }{ab\deg }\to {{F}_{1}} 100\%\dfrac{ABDEG}{ab\deg }$
I. Đúng,
II. Đúng, $\dfrac{ABDEG}{ab\deg }\times \dfrac{ABDEG}{ab\deg } {{F}_{2}}:1/4\dfrac{ABDEG}{ABDEG}:2/4\dfrac{ABDEG}{ab\deg }:1/4\dfrac{ab\deg }{ab\deg }$
III. Đúng, trong số các cơ thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen là $1/3\dfrac{ABDEG}{ABDEG}:2/3\dfrac{ABDEG}{ab\deg },$ tỉ lệ giao tử tạo ra $\left( 2/3\underline{ABDEG}:1/3\underline{ab\deg } \right),$ tỉ lệ thuần chủng ở đời con $={{\left( 2/3 \right)}^{2}}+{{\left( 1/3 \right)}^{2}}=5/9$
IV. Đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, tỉ lệ kiểu gen là $1/3\dfrac{ABDEG}{ABDEG}:2/3\dfrac{ABDEG}{ab\deg }$, lấy 3 cá thể xác suất để được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng $={{\left( 1/3 \right)}^{2}}\times {{\left( 2/3 \right)}^{2}}\times C_{3}^{1}=4/9$
Đáp án C.