Câu hỏi: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở hai bên. Phép lai P : (hoa đơn, cánh dài ) x (hoa kép, cánh ngắn) thu được F1: 100% hoa đơn cánh dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen $\dfrac{Ab}{aB}$ chiếm tỉ lệ 2%.
(2) F2 có tỉ lệ hoa đơn, cánh dài dị hợp ít nhất 1 cặp gen là 66%.
(3) F2 gồm 4 kiểu hình với tỷ lệ: 66% hoa đơn, cánh dài : 9% hoa đơn, cánh ngắn : 9% hoa kép, cánh dài : 16% hoa kép, cánh ngắn.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về ít nhất 1 cặp gen ở F2 chiếm 50%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
(1) F2 có kiểu gen $\dfrac{Ab}{aB}$ chiếm tỉ lệ 2%.
(2) F2 có tỉ lệ hoa đơn, cánh dài dị hợp ít nhất 1 cặp gen là 66%.
(3) F2 gồm 4 kiểu hình với tỷ lệ: 66% hoa đơn, cánh dài : 9% hoa đơn, cánh ngắn : 9% hoa kép, cánh dài : 16% hoa kép, cánh ngắn.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về ít nhất 1 cặp gen ở F2 chiếm 50%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
$\begin{aligned}
& P:\dfrac{AB}{AB}\times \dfrac{ab}{ab}\to {{F}_{1}}:\dfrac{AB}{ab} \\
& {{F}_{1}}\times {{F}_{1}}\Leftrightarrow \dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab},f=20\% \\
\end{aligned}$
(1) Đúng.
Tỉ lệ kiểu gen $\dfrac{Ab}{aB}=0,1\times 0,1\times 2=0,02=2\%$
(2) Sai.
+ Tỉ lệ cây hoa đơn, cánh dài ở ${{F}_{2}}=\left( A-,B- \right)=0,5+\dfrac{ab}{ab}=0,5+\left( 0,4\times 0,4 \right)=0,66$
+ Tỉ lệ cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp ở ${{F}_{2}}=\dfrac{AB}{AB}=0,4\times 0,4=0,16$
+ Tỉ lệ cây hoa đơn, cánh dài dị hợp ít nhất 1 cặp gen ở ${{F}_{2}}=0,66-0,16=0,5=50\%$
(3) Đúng.
Áp dụng hệ thức trội lặn
$\begin{aligned}
& \left( A-,B- \right)=\left( aa,bb \right)+0,5 \\
& \left( A-,bb \right)+\left( aa,bb \right)=0,25 \\
\end{aligned}$
$\left( A-,bb \right)=\left( aa,B- \right)$
+ $\dfrac{ab}{ab}=0,4\times 0,4=0,16\to \left( A-,B- \right)=0,66;\left( A-,bb \right)=\left( aa,B- \right)=0,09$
→Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
$0,66\left( A-,B- \right):0,09\left( A-,bb \right):0,09\left( aa,B- \right):0,16\left( aa,bb \right)$
$\Leftrightarrow $ 66% hoa đơn, cánh dài : 9% hoa đơn, cánh ngắn : 9% hoa kép, cánh dài : 16% hoa kép, cánh ngắn.
(4) Sai.
+ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở ${{F}_{2}}=\dfrac{AB}{AB}+\dfrac{Ab}{Ab}+\dfrac{aB}{aB}+\dfrac{ab}{ab}=0,4\times 0,4\times 2+0,1\times 0,1\times 2=0,34$
+ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về ít nhất 1 cặp gen ở ${{F}_{2}}=1-0,34=0,66=66\%$
& P:\dfrac{AB}{AB}\times \dfrac{ab}{ab}\to {{F}_{1}}:\dfrac{AB}{ab} \\
& {{F}_{1}}\times {{F}_{1}}\Leftrightarrow \dfrac{AB}{ab}\times \dfrac{AB}{ab},f=20\% \\
\end{aligned}$
(1) Đúng.
Tỉ lệ kiểu gen $\dfrac{Ab}{aB}=0,1\times 0,1\times 2=0,02=2\%$
(2) Sai.
+ Tỉ lệ cây hoa đơn, cánh dài ở ${{F}_{2}}=\left( A-,B- \right)=0,5+\dfrac{ab}{ab}=0,5+\left( 0,4\times 0,4 \right)=0,66$
+ Tỉ lệ cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp ở ${{F}_{2}}=\dfrac{AB}{AB}=0,4\times 0,4=0,16$
+ Tỉ lệ cây hoa đơn, cánh dài dị hợp ít nhất 1 cặp gen ở ${{F}_{2}}=0,66-0,16=0,5=50\%$
(3) Đúng.
Áp dụng hệ thức trội lặn
$\begin{aligned}
& \left( A-,B- \right)=\left( aa,bb \right)+0,5 \\
& \left( A-,bb \right)+\left( aa,bb \right)=0,25 \\
\end{aligned}$
$\left( A-,bb \right)=\left( aa,B- \right)$
+ $\dfrac{ab}{ab}=0,4\times 0,4=0,16\to \left( A-,B- \right)=0,66;\left( A-,bb \right)=\left( aa,B- \right)=0,09$
→Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
$0,66\left( A-,B- \right):0,09\left( A-,bb \right):0,09\left( aa,B- \right):0,16\left( aa,bb \right)$
$\Leftrightarrow $ 66% hoa đơn, cánh dài : 9% hoa đơn, cánh ngắn : 9% hoa kép, cánh dài : 16% hoa kép, cánh ngắn.
(4) Sai.
+ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở ${{F}_{2}}=\dfrac{AB}{AB}+\dfrac{Ab}{Ab}+\dfrac{aB}{aB}+\dfrac{ab}{ab}=0,4\times 0,4\times 2+0,1\times 0,1\times 2=0,34$
+ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về ít nhất 1 cặp gen ở ${{F}_{2}}=1-0,34=0,66=66\%$
Đáp án B.