Câu hỏi: Ở một loài thực vật khi cho cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng. Ở F1 tỉ lệ cây tự thụ phấn cho đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng là
A. 56,25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 37,5%.
A. 56,25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 37,5%.
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền.
Bước 2: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ P $\to $ viết sơ đồ lai.
Bước 3: Xác định tỉ lệ cây tự thụ phấn cho cho đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng.
P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Cây A-B- có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Cách giải:
F1 phân li: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng $\to $ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
F1 có 16 tổ hợp = 4 $\times $ 4 $\to $ P dị hợp 2 cặp gen: AaBb $\times $ AaBb + F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Để cho đời con có cây hoa đỏ thì cây được chọn phải có A và B, để cho đời con có hoa trắng thì cần có alen a hoặc b.
$\to $ Các cây này có thể có kiểu gen: AABb, AaBB, AaBb.
Tỉ lệ 3 kiểu gen này =Tỉ lệ (A-B-)- AABB=56,25% - 0,25AA $\times $ 0,25BB=50%.
Bước 1: Xác định quy luật di truyền.
Bước 2: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ P $\to $ viết sơ đồ lai.
Bước 3: Xác định tỉ lệ cây tự thụ phấn cho cho đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng.
P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Cây A-B- có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Cách giải:
F1 phân li: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng $\to $ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng.
F1 có 16 tổ hợp = 4 $\times $ 4 $\to $ P dị hợp 2 cặp gen: AaBb $\times $ AaBb + F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Để cho đời con có cây hoa đỏ thì cây được chọn phải có A và B, để cho đời con có hoa trắng thì cần có alen a hoặc b.
$\to $ Các cây này có thể có kiểu gen: AABb, AaBB, AaBb.
Tỉ lệ 3 kiểu gen này =Tỉ lệ (A-B-)- AABB=56,25% - 0,25AA $\times $ 0,25BB=50%.
Đáp án B.