Câu hỏi: Ở một loài thực vật, cơ thể tứ bội cho các giao tử lưỡng bội có thể thụ phấn và thụ tinh bình thường. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Cây dị hợp 2 cặp gen bị đột biến bởi consixin tạo ra thể tứ bội 4n, cây này đem lai với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
A. 35 : 1.
B. 25 : 5 : 5 : 1.
C. 36 : 6 : 6 : 1.
D. 1225 : 35 : 35 : 1.
A. 35 : 1.
B. 25 : 5 : 5 : 1.
C. 36 : 6 : 6 : 1.
D. 1225 : 35 : 35 : 1.
Cây dị hợp 2 cặp gen AaBb khi xử lí conxisin tạo ra kiểu gen AAaaBBbb, cây này đem lai với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua có kiểu gen aabb. Tách riêng từng phép lai:
$AAaa\times aa\to \left( \dfrac{1}{6}AA:\dfrac{4}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa \right)\times 100\%a\to \left( \dfrac{5}{6}A--:\dfrac{1}{6}aaa \right)$, tỉ lệ kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng.
$BBbb\times bb\to \left( \dfrac{1}{6}BB:\dfrac{4}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb \right)\times 100\%b\to \left( \dfrac{5}{6}B--:\dfrac{1}{6}bbb \right)$, tỉ lệ kiểu hình 5 ngọt: 1 chua.
Tỉ lệ chung $\left( 5:1 \right)\left( 5:1 \right)=25:5:5:1$.
$AAaa\times aa\to \left( \dfrac{1}{6}AA:\dfrac{4}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa \right)\times 100\%a\to \left( \dfrac{5}{6}A--:\dfrac{1}{6}aaa \right)$, tỉ lệ kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng.
$BBbb\times bb\to \left( \dfrac{1}{6}BB:\dfrac{4}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb \right)\times 100\%b\to \left( \dfrac{5}{6}B--:\dfrac{1}{6}bbb \right)$, tỉ lệ kiểu hình 5 ngọt: 1 chua.
Tỉ lệ chung $\left( 5:1 \right)\left( 5:1 \right)=25:5:5:1$.
Đáp án B.