Câu hỏi: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thấp, hoa trắng chiếm 2,25%. Mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 22,75%.
B. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở P lai phân tích ở đời con có tỉ lệ kiểu hình là 4:4:1:1.
C. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng ở F1 là 52,25%.
D. Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên có tối đa 55 sơ đồ lai.
A. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 22,75%.
B. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở P lai phân tích ở đời con có tỉ lệ kiểu hình là 4:4:1:1.
C. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng ở F1 là 52,25%.
D. Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên có tối đa 55 sơ đồ lai.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P $\to $ quy ước gen
Bước 2: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 4: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2
Có n kiểu gen $\to $ số phép lai tạo ra là: $C_{n}^{2}+n$
Cách giải:
Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ $\to $ F1 có 4 loại kiểu hình $\to $ P dị hợp 2 cặp gen, thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước A- thân cao; a- thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng.
Ta có tỉ lệ thân thấp, hoa trắng: $\dfrac{ab}{ab}=0,0225\to \underline{ab}=\sqrt{0,0225}=0,15=\dfrac{f}{2}\to f=30\%$
Kiểu gen của $\text{ P: }\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB};f=30\%\to (0,35Ab:0,35aB:0,15AB:0,15ab)$
$\to \text{A}-\text{B}-=0,5+a\text{abb}=0,5225$
Xét các phát biểu:
A sai, tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng là: $\dfrac{Ab}{Ab}={{0,35}^{2}}=0,1225$
B sai, nếu cho P lại phân tích $\to $ tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ phân li giao tử (0,35:0,35:0,15:0,15).
C sai, tỉ lệ thân cao, hoa đỏ không thuần chủng = tỉ lệ thân cao, hoa đỏ - tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng = 0,5225 – AB = 0,5225–0,152 = 50%
D đúng, F1 có 10 loại kiểu gen $\to $ số phép lai tạo ra từ 10 kiểu gen này là $C_{10}^{2}$ + 10 = 55
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P $\to $ quy ước gen
Bước 2: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 3: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 4: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2
Có n kiểu gen $\to $ số phép lai tạo ra là: $C_{n}^{2}+n$
Cách giải:
Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ $\to $ F1 có 4 loại kiểu hình $\to $ P dị hợp 2 cặp gen, thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước A- thân cao; a- thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng.
Ta có tỉ lệ thân thấp, hoa trắng: $\dfrac{ab}{ab}=0,0225\to \underline{ab}=\sqrt{0,0225}=0,15=\dfrac{f}{2}\to f=30\%$
Kiểu gen của $\text{ P: }\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB};f=30\%\to (0,35Ab:0,35aB:0,15AB:0,15ab)$
$\to \text{A}-\text{B}-=0,5+a\text{abb}=0,5225$
Xét các phát biểu:
A sai, tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng là: $\dfrac{Ab}{Ab}={{0,35}^{2}}=0,1225$
B sai, nếu cho P lại phân tích $\to $ tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ phân li giao tử (0,35:0,35:0,15:0,15).
C sai, tỉ lệ thân cao, hoa đỏ không thuần chủng = tỉ lệ thân cao, hoa đỏ - tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng = 0,5225 – AB = 0,5225–0,152 = 50%
D đúng, F1 có 10 loại kiểu gen $\to $ số phép lai tạo ra từ 10 kiểu gen này là $C_{10}^{2}$ + 10 = 55
Đáp án D.