Câu hỏi: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có loại 9 kiểu gen, 5 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có loại 9 kiểu gen, 5 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
→ F1 có kiểu gen AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại → Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 9 – 4 = 5 loại.
→ F1 có kiểu gen AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại → Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 9 – 4 = 5 loại.
Đáp án C.