Câu hỏi: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân | thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tìm kiểu gen của P dựa vào tỉ lệ ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị.
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Cách giải:
Quy ước gen:
A: thân cao > a : thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn $\to $ kiểu hình lặn về 3 tính
F1: 8 loại kiểu hình = 4 $\times $ 2 $\to $ 3 cặp gen trên 2 cặp NST, có sự hoán vị gen.
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: $\dfrac{ab}{ab}\text{dd}=1\%\to \dfrac{ab}{ab}=\dfrac{0,01}{0,25dd}=0,04$
+ Trường hợp 1: $\dfrac{ab}{ab}=0,04=0,2\underline{ab}\times 0,2\underline{ab};\underline{ab}$ là giao tử hoán vị, f = 0,4.
$\text{ P: }\dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}\times \dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}$
+ Trường hợp 2: $\dfrac{ab}{ab}=0,04=0,4\underline{ab}\times 0,1\underline{ab}\to 1$ bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1 $\times $ 2 = 0,2.
→ P: $\dfrac{AB}{ab}\text{Dd}\times \dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}$
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III đúng.
Ở F1: A_B_= 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→ A_B_D_ = 0,54 $\times $ 0,75 = 0,405 = 40,5%.
IV sai.
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_+A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_=0,25 – aabb = 0,21
$\to \text{A }\!\!\_\!\!\text{ B }\!\!\_\!\!\text{ dd}+\text{aaB }\!\!\_\!\!\text{ D }\!\!\_\!\!+A\_bbD\text{=0},\text{54}\times \text{0},\text{25+0},\text{21}\times \text{0},\text{75}\times \text{2=0},\text{45=45}\%>\text{A }\!\!\_\!\!\text{ B }\!\!\_\!\!\text{ D = 40},\text{5}\%$
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tìm kiểu gen của P dựa vào tỉ lệ ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị.
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Cách giải:
Quy ước gen:
A: thân cao > a : thân thấp
B: quả tròn > b: quả dài
D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn $\to $ kiểu hình lặn về 3 tính
F1: 8 loại kiểu hình = 4 $\times $ 2 $\to $ 3 cặp gen trên 2 cặp NST, có sự hoán vị gen.
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: $\dfrac{ab}{ab}\text{dd}=1\%\to \dfrac{ab}{ab}=\dfrac{0,01}{0,25dd}=0,04$
+ Trường hợp 1: $\dfrac{ab}{ab}=0,04=0,2\underline{ab}\times 0,2\underline{ab};\underline{ab}$ là giao tử hoán vị, f = 0,4.
$\text{ P: }\dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}\times \dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}$
+ Trường hợp 2: $\dfrac{ab}{ab}=0,04=0,4\underline{ab}\times 0,1\underline{ab}\to 1$ bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1 $\times $ 2 = 0,2.
→ P: $\dfrac{AB}{ab}\text{Dd}\times \dfrac{Ab}{aB}\text{Dd}$
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III đúng.
Ở F1: A_B_= 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→ A_B_D_ = 0,54 $\times $ 0,75 = 0,405 = 40,5%.
IV sai.
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_+A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_=0,25 – aabb = 0,21
$\to \text{A }\!\!\_\!\!\text{ B }\!\!\_\!\!\text{ dd}+\text{aaB }\!\!\_\!\!\text{ D }\!\!\_\!\!+A\_bbD\text{=0},\text{54}\times \text{0},\text{25+0},\text{21}\times \text{0},\text{75}\times \text{2=0},\text{45=45}\%>\text{A }\!\!\_\!\!\text{ B }\!\!\_\!\!\text{ D = 40},\text{5}\%$
Đáp án C.