Câu hỏi: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn (các gen thuộc cùng nhóm gen liên kết). Khi cho cây thân cao, hạt nhăn lai với cây thân thấp, hạt trơn, đời ${{F}_{1}}$ thu được toàn cây thân cao, hạt trơn. Xét các nhận định sau:
1. Nếu cho ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở trế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc hoàn toàn vào tần số hoán vị gen.
2. Nếu cho ${{F}_{1}}$ lai phân tích, hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%.
3. ${{F}_{1}}$ có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét.
4. Nếu cho cây ${{F}_{1}}$ lai trở lại với cây thân thấp, hạt trơn ở thế hệ P, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần só 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, hạt trơn thu được ở đời con là 50%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
1. Nếu cho ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở trế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc hoàn toàn vào tần số hoán vị gen.
2. Nếu cho ${{F}_{1}}$ lai phân tích, hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%.
3. ${{F}_{1}}$ có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét.
4. Nếu cho cây ${{F}_{1}}$ lai trở lại với cây thân thấp, hạt trơn ở thế hệ P, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần só 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, hạt trơn thu được ở đời con là 50%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Khi cho cây thân cao, hạt nhăn lai với cây thân thấp, hạt trơn, đời ${{F}_{1}}$ thu được hoàn toàn cây thân cao, hạt trơn $\to $ P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản $\left( \dfrac{Ab}{Ab};\dfrac{aB}{aB} \right),$ ${{F}_{1}}$ có kiểu gen dị hợp tử chéo $\left( \dfrac{Ab}{aB} \right)\to $ 3 đúng.
- Khi cho lai hai cơ thể dị hợp tử chéo, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì đời con luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 trội – lặn: 2 trội – trội : 1 lặn – trội (với tần số f bất kì) $\to $ 1 sai.
- Nếu cho ${{F}_{1}}\left( \dfrac{Ab}{aB} \right)$ lai phân tích (lai với cây mang kiểu gen $\dfrac{ab}{ab}$ ), hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là:
$100\%-50\%.30\%\underline{AB}.100\%\underline{ab}-50\%.30\%\underline{ab}.100\%\underline{ab}=70\%\to $ 2 đúng
- Lưu ý: hoán vị gen không có ý nghĩa đối với kiểu gen đồng hợp $\to $ ${{F}_{1}}\left( \dfrac{Ab}{aB} \right)$ lai trở lại với cây thân thấp, hạt trơn ở thế hệ $P\left( \dfrac{aB}{aB} \right)$, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, hạt trơn $\left( \dfrac{aB}{a-} \right)$ thu được ở đời con là
$50\%.30\%\underline{ab}.100\%\underline{aB}+50\%.\left( 100\%-70\% \right)\underline{aB}.100\%\underline{aB}=50\%\to $ 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
- Khi cho lai hai cơ thể dị hợp tử chéo, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì đời con luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 trội – lặn: 2 trội – trội : 1 lặn – trội (với tần số f bất kì) $\to $ 1 sai.
- Nếu cho ${{F}_{1}}\left( \dfrac{Ab}{aB} \right)$ lai phân tích (lai với cây mang kiểu gen $\dfrac{ab}{ab}$ ), hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là:
$100\%-50\%.30\%\underline{AB}.100\%\underline{ab}-50\%.30\%\underline{ab}.100\%\underline{ab}=70\%\to $ 2 đúng
- Lưu ý: hoán vị gen không có ý nghĩa đối với kiểu gen đồng hợp $\to $ ${{F}_{1}}\left( \dfrac{Ab}{aB} \right)$ lai trở lại với cây thân thấp, hạt trơn ở thế hệ $P\left( \dfrac{aB}{aB} \right)$, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, hạt trơn $\left( \dfrac{aB}{a-} \right)$ thu được ở đời con là
$50\%.30\%\underline{ab}.100\%\underline{aB}+50\%.\left( 100\%-70\% \right)\underline{aB}.100\%\underline{aB}=50\%\to $ 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Đáp án C.