Câu hỏi: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. → Đáp án D.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%
→ (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng ( $\dfrac{ab}{ab}$ ) = 25% - 10% = 15% = 0,15.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen $\dfrac{Ab}{ab}$ luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
→ 0,15 $\dfrac{ab}{ab}$ = 0,5ab × 0,3ab .
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4.
Vậy f = 40%. → (II) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( $\dfrac{Ab}{Ab}$ ) có tỉ lệ
= 0,2Ab × 0,5Ab = 10%.
→ (I) đúng.
- F1 có 2 loại kiểu gen quy đinh lá nguyên, hoa trắng là $\dfrac{Ab}{Ab}$, $\dfrac{Ab}{ab}$.
→ (IV) sai.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%
→ (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng ( $\dfrac{ab}{ab}$ ) = 25% - 10% = 15% = 0,15.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen $\dfrac{Ab}{ab}$ luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
→ 0,15 $\dfrac{ab}{ab}$ = 0,5ab × 0,3ab .
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4.
Vậy f = 40%. → (II) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( $\dfrac{Ab}{Ab}$ ) có tỉ lệ
= 0,2Ab × 0,5Ab = 10%.
→ (I) đúng.
- F1 có 2 loại kiểu gen quy đinh lá nguyên, hoa trắng là $\dfrac{Ab}{Ab}$, $\dfrac{Ab}{ab}$.
→ (IV) sai.
Đáp án D.