The Collectors

Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀...

Câu hỏi: Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times $ ♂ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y,$ thu được F1​. Trong tổng số cá thể ở F1​, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1​ có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. Ở F1​, số cá thể có kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
IV. Trong tổng số các cá thể ở F1​, có 0,85% số cá thể cái dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Theo bài ra, ta có:
P: ♀ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times $ ♂ $\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$
F1​: A-B-XD​X- = 33%
Có ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to {{F}_{1}}:1/4{{X}^{D}}{{X}^{D}}:1/4{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1/4{{X}^{D}}Y:1/4{{X}^{d}}Y$
→ XD​X- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66%
$\to $ aabb = 66% - 50% = 16%
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
$\to $ mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết $\to $ tần số hoán vị gen là f = 20%
F1​ có tối đa: 10 $\times $ 4 = 40 loại kiểu gen $\to $ I sai
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) $\to $ II đúng.
III đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là: 0,66A-B- $\times $ 0,75XD​- = 0,495
IV sai. Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1​ có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42​ + 0,12​) $\times $ 2 = 0,34
$\to $ F1​ có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 $\times $ 0,25XD​Xd​ = 0,085 = 8,5%
Vậy có 2 phát biểu đúng: II, III
Đáp án D.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top