T

Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con...

Câu hỏi: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1​ có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là ${{X}^{AB}}{{X}^{ab}}\times {{X}^{AB}}Y$
III. Ở F1​, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1​, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
+ P: ♂ Mắt đỏ, đuôi ngắn $\times $ ♀ Mắt đỏ, đuôi ngắn → F1​ xuất hiện mắt trắng, đuôi dài
→ Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng; tính trạng đuôi ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng đuôi dài.
+ Quy ước: A - mắt đỏ; a - mắt trắng B - đuôi ngắn; b - đuôi dài
+ F1​ xuất hiện chủ yếu kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn ở giới cái (XX) → 2 tính trạng màu mắt và kiểu đuôi di truyền liên kết với nhau và cùng nằm trên NST giới tính X. → I sai.
+ F1​ xuất hiện kiểu hình đực mắt trắng, đuôi dài $\left( {{X}^{ab}}Y \right)$ chiếm tỉ lệ = 0,025
→ Giao tử ${{X}^{ab}}=0,025{{X}^{ab}}Y:0,5Y=0,05<0,25$ → giao tử ${{X}^{ab}}$ sinh ra do hoán vị gen.
→ P: ${{X}^{AB}}Y\times {{X}^{Ab}}{{X}^{aB}}$ → II sai.
+ Ở F1​ con cái dị hợp 2 cặp gen $\left( {{X}^{AB}}{{X}^{ab}} \right)=0,5{{X}^{AB}}\times 0,05{{X}^{ab}}=0,025$ → III đúng.
+ Lấy ngẫu nhiên một con cái F1​, xác suất thu được cá thể thuần chủng
$\left( \dfrac{{{X}^{AB}}{{X}^{AB}}}{{{X}^{AB}}{{X}^{-}}} \right)=\dfrac{0,05\times 0,5}{0,5}=0,05$ → IV đúng.
Đáp án B.
 

Quảng cáo

Back
Top