T

Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với...

Câu hỏi: Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1​ đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1​ lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1​ giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2​?
I. F2​ xuất hiện 12 kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
+ Con đực F1​ lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng $\to $ tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới $\to $ có hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng.
+ Con đực F1​ lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ $\to $ Phép lai phân tích về 1 tính trạng cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta có thể phân tích 4 = 4 $\times $ 1. Chứng tỏ con đực F1​ lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen.
$\to $ Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu 9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính.
+ Qui ước: Aa và Bb là 2 cặp gen tương tác. Trong tương tác bổ sung kiểu 9:7 vai trò của A và B là như nhau nên ta có thể coi Aa nằm trên NST thường và Bb nằm trên NST giới tính. Sự tương tác như sau:
A–B– : mắt màu đỏ
$A-bb, aaB-, aabb$ : mắt màu trắng
+ Ta có phép lai P như sau:
P: $AA{{X}^{B}}{{X}^{B}}\times aa{{X}^{b}}Y$
F1​: $1 Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}: 1 Aa{{X}^{B}}Y$
${{F}_{1}}\times {{F}_{1}}: Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times Aa{{X}^{B}}Y$
F2​: $(1 AA:2 Aa:1 aa)(1 {{X}^{B}}{{X}^{B}}:1 {{X}^{B}}{{X}^{b}}:1 {{X}^{B}}Y:1 {{X}^{b}}Y)$
+ F2​ xuất hiện 12 kiểu gen $\to $ Ý I đúng
+ F2​: cá thể đực mắt trắng $=A-{{X}^{b}}Y+aa{{X}^{B}}Y+aa{{X}^{b}}Y=3/4\times 1/4+1/4\times 1/4+1/4\times 1/4=5/16\to $ Ý II đúng
+ F2​: cá thể cái mắt trắng thuần chủng $=aa{{X}^{B}}{{X}^{B}}=1/4\times 1/4=1/16\to $ Ý III sai
+ F2​: trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
- Mắt đỏ ${{F}_{2}}=A-{{X}^{B}}-=3/4\times 3/4=9/16.$
- Cái mắt đỏ F2​ không thuần chủng
$=AA{{X}^{B}}{{X}^{b}}+Aa{{X}^{B}}{{X}^{B}}+Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}}=1/4\times 1/4+2/4\times 1/4+2/4\times 1/4=5/16.$
- Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/16: 9/16 = 5/9 $\to $ Ý IV đúng.
Đáp án A.
 

Quảng cáo

Back
Top