Câu hỏi: Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai chim trống lông đuôi ngắn, màu vàng với chim mái lông đuôi ngắn, màu xanh ở F1 thu được: 120 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, xác định kiểu gen của P.
A. BbXaXa $\times $ BbXAY.
B. aaBb $\times $ AaBb.
C. BbXAXA $\times $ BbXaY.
D. AaBbXdXd $\times $ AaBbXDY.
A. BbXaXa $\times $ BbXAY.
B. aaBb $\times $ AaBb.
C. BbXAXA $\times $ BbXaY.
D. AaBbXdXd $\times $ AaBbXDY.
Tỉ lệ đời con 3 đực lông ngắn, cánh xanh : 3 cái lông ngắn, cánh vàng : 1 đực lông dài, cánh xanh : 1 cái lông dài, cánh vàng. Ta có 3 dài : 1 ngắn không phân biệt giới tính nên tính trạng do quy luật phân li, trội lặn hoàn toàn và phép lai Bb $\times $ Bb. Về màu cánh ta có 1 đực cánh xanh : 1 cái cánh vàng, sự phân li kiểu hình phụ thuộc vào giới tính nên phép lai XbXb $\times $ XBY.
Đáp án A.