T

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không...

Câu hỏi: Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì tỉ lệ có sừng là 30%. → Tần số d = 0,3 → Tần số D = 0,7.
II sai. Vì trong số các cừu không sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra cá thể có sừng.
III đúng. Vì các cá thể có sừng gồm có: Đực có 0,09DD và 0,42Dd → 3/17DD : 14/17Dd; Cái có 0,09DD. → Cái chỉ cho 1 loại giao tử là D; Đực cho 2 loại giao tử là 10/17D và 7/17d. → Ở đời con có 10/17DD và 7/17Dd. → Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ = 10/17 + 7/34 = 27/34.
IV đúng. Vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; Cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd → 6/13Dd : 7/13dd. → Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 3/13D và 10/13d. → F1 có tỉ lệ kiểu gen 3/13Dd : 10/13dd. → Xác suất = 3/26.
Đáp án A.
 

Quảng cáo

Back
Top